• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Lĩnh vực hoạt động
    • Luật sư kinh tế
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn đầu tư nước ngoài
    • Bản quyền - Thương hiệu
    • Đăng ký kinh doanh
    • Hôn nhân gia đình
    • Thừa kế di sản
    • Giấy phép con
  • Dịch vụ nổi bật
    • Dịch vụ luật sư
    • Khởi kiện đòi nợ
    • Tư vấn thủ tục ly hôn
    • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng
    • Tranh chấp nội bộ doanh nghiệp
    • Thành lập công ty vốn nước ngoài
    • Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
    • Dịch vụ đăng ký quyền tác giả
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Dịch vụ giấy phép lao động
    • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
    • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
  • Báo giá nhanh
    • Thành lập công ty tại Hà Nội 1.200K
    • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể 1.000K
    • Đăng ký bản quyền phần mềm 2.800K
    • Thay đổi ngành nghề kinh doanh 1.000K
    • Thay đổi giấy phép kinh doanh 700K
    • Lập địa điểm kinh doanh 700K
    • Thay đổi trụ sở công ty 1.000K
    • Dịch vụ đăng ký logo 2.200K
    • Giấy phép lao động 300USD
  • Trợ giúp pháp lý
    • Bảo hộ thương hiệu
    • Đăng ký quyền tác giả
  • Liên hệ
  1. Trang chủ
  2. Luật sư kinh tế
  3. Tư vấn thủ tục mua bán đất nông nghiệp

Tư vấn thủ tục mua bán đất nông nghiệp

28/05/2021 4881

Trường hợp nào không được mua bán đất nông nghiệp? Luật sư Trí Nam tư vấn điều kiện mua bán đất nông nghiệp, thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp theo quy định mới.

 

Mục lục bài viết (Hiện)

  1. 1 . Điều kiện mua bán đất nông nghiệp
  2. 2 . Quy định về trường hợp hạn chế, cấm chuyển nhượng đất nông nghiệp
  3. 3 . Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
  4. 4 . Các bước thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp

Điều kiện mua bán đất nông nghiệp

Theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đất không có tranh chấp.

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

- Trong thời hạn sử dụng đất.

- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Quy định về trường hợp hạn chế, cấm chuyển nhượng đất nông nghiệp

Tại khoản 3, khoản 4 Điều 191 Luật Đất đai quy định các trường hợp không được nhận chuyển quyền đất nông nghiệp gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Theo Điều 130 Luật Đất đai và quy định chi tiết tại Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với hình thức nhận chuyển nhượng như sau:

- Đất trồng cây hàng năm: Không quá 30 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 20 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

- Đất trồng cây lâu năm: Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);

- Dự thảo hợp đồng (nếu có);

- Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.

Xem thêm: đăng ký thương hiệu độc quyền

Các bước thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Theo đó, sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết có chứng nhận của tổ chức công chứng, người nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, sang tên chuyển chủ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất. Hồ sơ gồm: Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất (theo mẫu); Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (có công chứng); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên chuyển nhượng; Tờ khai lệ phí trước bạ; Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất. (Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng).

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

Trên đây là những chia sẻ của Luật sư Trí Nam, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ tư vấn pháp luật miễn phí cho các hộ gia đình, cá nhân qua điện thoại 19006196.

Chia sẻ:
viber_share
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC

Tin mới nhất

  • Đăng ký nhãn hiệu thương hiệu trọn gói uy tín chỉ 2.200k
  • Thủ tục đăng ký bản quyền phần mềm máy tính đơn giản mới nhất 2022
  • Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu
  • Đơn khởi kiện là gì? Mẫu đơn khởi kiện dân sự, đất đai 2022 mới nhất
  • Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới
  • Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh 2022
  • Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
  • Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất
  • Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể 1.000K - siêu nhanh
  • Thay đổi địa chỉ công ty
  • Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ trọn gói tại Hà Nội - Luật Trí Nam
  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký bản quyền tác giả mới nhất - Luật Trí Nam
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội 700k

Tin khác

  • Mẫu giấy biên nhận tiền mặt viết tay
  • Dịch vụ luật sư kinh tế - Công ty Luật Trí Nam
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật - Công ty Luật Trí Nam
  • Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Soạn thảo hợp đồng kinh tế - Công ty Luật Trí Nam
  • Các mẫu hợp đồng liên doanh liên kết thông dụng
  • Biên bản thanh lý hợp đồng

Tiêu điểm

Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới
Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới

Hiện nay, nhiều cá nhân/doanh nghiệp đã có ý thức hơn trong việc đăng ký logo do chính mình thiết kế hoặc sở hữu riêng so với trước đây. Việc đăng ký bản quyền logo giúp chủ sở hữu có thể độc quyền sở hữu mà các bên khác không được sử dụng. Để tiếp bước phát triển và phục vụ nhu cầu của các cá nhân hay doanh nghiệp có thể đăng ký logo độc quyền nhanh, giảm chi phí hơn thì Luật Trí Nam liệt kê các thủ tục mới nhất 2022 để các bạn tham khảo.

10/05/2022 20378
Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất

Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất

09/05/2022 15047
Thay đổi địa chỉ công ty

Thay đổi địa chỉ công ty

30/03/2022 15598
Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội 700k

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội 700k

08/03/2022 10013
Danh mục mã chương - loại khoản - tiểu mục nộp thuế cho doanh nghiệp

Danh mục mã chương - loại khoản - tiểu mục nộp thuế cho doanh nghiệp

17/10/2021 25831
Kinh nghiệm khởi kiện tranh chấp hợp đồng

Kinh nghiệm khởi kiện tranh chấp hợp đồng

10/10/2021 7449
Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

26/09/2021 6291
Tư vấn khởi kiện đòi nợ

Tư vấn khởi kiện đòi nợ

25/09/2021 12251
Được tuyên bố hợp đồng vô hiệu trong trường hợp nào?

Được tuyên bố hợp đồng vô hiệu trong trường hợp nào?

16/08/2021 6630
Những thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận bạn cần biết

Những thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận bạn cần biết

16/08/2021 1884
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC
CÔNG TY LUẬT TNHH TRÍ NAM
Mã số thuế 0108153065
Tầng 5, tòa nhà số 227, đường Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
hanoi@luattrinam.vn
Tổng đài tư vấn pháp luật 19006196
Liên hệ nhanh
  • Đầu tư nước ngoài 0934.345.755 icon zalo
  • Đăng ký kinh doanh 0934.345.745 icon zalo
  • Bản quyền - Nhãn hiệu 0904.588.557 icon zalo
  • Dịch vụ luật sư 0904.588.557 icon zalo
  • Hotline công ty 0934.345.745 icon zalo
Kết nối với chúng tôi
Công ty Luật Trí Nam
© 2012 luattrinam.vn . All rights reserved
Hãy liên hệ với chúng tôi
icon zalo
icon zalo
Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Facebook
Google
ĐĂNG KÝ NGAY nếu bạn chưa có tài khoản.
Đăng ký tài khoản
Lấy lại mật khẩu