• Giới thiệu
    • Tầm nhìn và phương châm hoạt động
    • Hồ sơ năng lực Luật sư Trí Nam
    • Danh sách dự án đầu tư đã triển khai
  • Lĩnh vực hoạt động
    • Giải quyết tranh chấp hợp đồng
    • Soạn thảo hợp đồng kinh tế
    • Tư vấn đầu tư nước ngoài
    • Đăng ký thương hiệu độc quyền
    • Đăng ký kinh doanh
    • Đăng ký quyền tác giả
    • Dịch vụ tư vấn ly hôn
    • Dịch vụ kế toán thuế
    • Xin cấp giấy phép con
  • Dịch vụ pháp lý nổi bật
    • Dịch vụ luật sư
    • Thành lập công ty nước ngoài
    • Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
    • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
    • Tư vấn khởi kiện đòi nợ
    • Dịch vụ thành lập công ty
    • Đăng ký nhãn hiệu độc quyền
    • Đăng ký quyền tác giả
    • Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
  • Báo giá nhanh
    • Thành lập công ty trọn gói 1.400K
    • Giấy phép lao động trọn gói 250USD
    • Đăng ký nhãn hiệu độc quyền 2.200K
    • Dịch vụ ly hôn tại Hà Nội 9.000K
    • Đăng ký quyền tác giả trọn gói 1.500K
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh 700K
    • Đăng ký hộ kinh doanh trọn gói 1.000K
  • Tư vấn pháp luật
hotline:
0976 311 833
  1. Trang chủ
  2. Đăng ký quyền tác giả
  3. Tư vấn thủ tục mua bán đất nông nghiệp

Tư vấn thủ tục mua bán đất nông nghiệp

09/04/2021 707

Trường hợp nào không được mua bán đất nông nghiệp? Luật sư Trí Nam tư vấn điều kiện mua bán đất nông nghiệp, thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp theo quy định mới.

Mục lục bài viết (Hiện)

  1. 1 . Điều kiện mua bán đất nông nghiệp
  2. 2 . Quy định về trường hợp hạn chế, cấm chuyển nhượng đất nông nghiệp
  3. 3 . Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
  4. 4 . Các bước thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp

Điều kiện mua bán đất nông nghiệp

Theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đất không có tranh chấp.

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

- Trong thời hạn sử dụng đất.

- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

 

Quy định về trường hợp hạn chế, cấm chuyển nhượng đất nông nghiệp

Tại khoản 3, khoản 4 Điều 191 Luật Đất đai quy định các trường hợp không được nhận chuyển quyền đất nông nghiệp gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Theo Điều 130 Luật Đất đai và quy định chi tiết tại Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với hình thức nhận chuyển nhượng như sau:

- Đất trồng cây hàng năm: Không quá 30 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 20 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

- Đất trồng cây lâu năm: Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);

- Dự thảo hợp đồng (nếu có);

- Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.

 

Các bước thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Theo đó, sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết có chứng nhận của tổ chức công chứng, người nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, sang tên chuyển chủ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất. Hồ sơ gồm: Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất (theo mẫu); Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (có công chứng); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên chuyển nhượng; Tờ khai lệ phí trước bạ; Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất. (Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng).

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

Trên đây là những chia sẻ của Luật sư Trí Nam, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ tư vấn pháp luật miễn phí cho các hộ gia đình, cá nhân qua điện thoại 19006196.

Chia sẻ:
viber_share
  • Tư vấn pháp luật uy tín

    QC
  • Tổng đài tư vấn luật miễn phí

    QC

Tin mới nhất

  • Mẫu bản tường trình sự việc và hướng dẫn cách viết tường trình
  • Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô, xe máy cũ
  • Chuyển hộ khẩu thường trú sang tỉnh khác như thế nào?
  • Được sa thải khi người lao động nghỉ làm không phép mấy ngày
  • Công ty tư vấn pháp luật dân sự uy tín qua điện thoại
  • Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín
  • Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
  • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được kinh doanh những dịch vụ nào?
  • Thỏa thuận lãi suất trong hợp đồng thế nào cho đúng?
  • Quy trình đăng ký nhãn hiệu mới nhất
  • Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng chi tiết
  • Cách viết đơn xin ly hôn theo quy định mới
  • Tư vấn thủ tục thuận tình ly hôn nhanh

Tin khác

  • Hướng dẫn lập giấy ủy quyền mua bán nhà đất
  • Hướng dẫn giải quyết tranh chấp lối đi chung
  • Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tay
  • Kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
  • Cách tỉnh thuế TNCN, lệ phí trước bạ khi mua bán nhà đất
  • Giấy đặt cọc tiền mua bán nhà đất
  • Cách viết đơn khởi kiện tranh chấp Dân sự - Đất đai

Tiêu điểm

Công ty tư vấn pháp luật dân sự uy tín qua điện thoại
Công ty tư vấn pháp luật dân sự uy tín qua điện thoại

Luật Trí Nam nhận giải đáp các quy định pháp luật dân sự và hướng dẫn người dân cách giải quyết tranh chấp dân sự, khởi kiện tranh chấp dân sự tại Tòa án

12/04/2021 958
Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

12/04/2021 956
Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng chi tiết

Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng chi tiết

12/04/2021 80
Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới

Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới

12/04/2021 7318
Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc

Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc

11/04/2021 1088
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội

11/04/2021 1061
Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

11/04/2021 923
Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

11/04/2021 1833
Kinh nghiệm giải quyết tranh chấp hợp đồng

Kinh nghiệm giải quyết tranh chấp hợp đồng

11/04/2021 332
Hướng dẫn thủ tục khởi kiện tại Hà Nội

Hướng dẫn thủ tục khởi kiện tại Hà Nội

11/04/2021 1128
  • Tư vấn pháp luật uy tín

    QC
  • Tổng đài tư vấn luật miễn phí

    QC
Tư vấn pháp luật
  • Tầng 5, tòa nhà số 227, đường Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
  • hanoi@luattrinam.vn
  • 0934.345.745

  https://luattrinam.vn

Yêu cầu báo giá
Kết nối với chúng tôi
Công ty Luật Trí Nam

DMCA.com Protection Status
Bản đồ

© 2012 luattrinam.vn . All rights reserved
Báo giá dịch vụ pháp lý 0934.345.745
  • Gọi ngay
  • Chỉ đường
Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Facebook
Google
ĐĂNG KÝ NGAY nếu bạn chưa có tài khoản.
Đăng ký tài khoản
Lấy lại mật khẩu