Đặc điểm pháp lý của hợp đồng
✔ Căn cứ theo Điều 8 Bộ luật dân sự 2015 thì Hợp đồng là căn cứ xác lập quyền dân sự. Như vậy hợp đồng là phương thức để các bên tham gia: (i) Được pháp luật đảm bảo các quyền về tài sản, nhân thân đã thỏa thuận; (ii) Quyền yêu cầu các bên giao kết hợp đồng khác tôn trọng quyền của mình và có nghĩa vụ thực hiện đúng cam kết thỏa thuận trong hợp đồng; (iii) Được sử dụng quyền của mình phát sinh từ hợp đồng để thực hiện các giao dịch dân sự, thương mại có liên quan.
✔ Khái niệm hợp đồng được quy định tại Điều 385 Bộ luật dân sự 2015: “Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”. Khái niệm đã thể hiện rõ quyền tự do hợp đồng của các bên, quyền này được phát triển từ quyền tự do kinh doanh ghi nhận tại Hiến pháp.
Báo giá soạn thảo hợp đồng uy tín gọi 0934.345.745
Xem thêm: Thủ tục tăng giảm vốn đầu tư công ty nước ngoài
Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại
Bộ luật dân sự 2015 thống nhất cách gọi chung là “hợp đồng” không sử dụng thuật ngữ “hợp đồng dân sự” như trước kia. Luật sư vẫn sử dụng cách gọi cũ để Quý khách hàng dễ phân biệt
Hợp đồng dân sự✔ Luật áp dụng Bộ luật Dân sự 2015 ✔ Chủ thể hợp đồng Chủ thể là các cá nhân, tổ chức (có thể có hoặc không có tư cách pháp nhân) ✔ Mục đích giao kết hợp đồng Mục đích tiêu dùng, tặng, cho, làm từ thiện,…. ✔ Hình thức giao kết hợp đồng Lời nói, hành vi, văn bản. Đa phần vẫn được giao kết theo hình thức văn bản. Việc hợp đồng bằng miệng xác lập thường thông qua sự tín nhiệm, giao dịch đơn giản, có tính phổ thông và giá trị thấp ✔ Các loại hợp đồng được quy định - Hợp đồng vay - Hợp đồng mượn - Hợp đồng vận chuyển - Hợp đồng gia công - Hợp đồng uỷ quyền - Hợp đồng gửi giữ - Hợp đồng thuê khoán… ✔ Nội dung hợp đồng Tùy theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thoả thuận về những nội dung sau đây: - Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm; - Số lượng, chất lượng; - Giá, phương thức thanh toán; - Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; - Quyền, nghĩa vụ của các bên; - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; - Phạt vi phạm hợp đồng; - Các nội dung khác ✔ Phạt vi phạm hợp đồng Ưu tiên sự thoả thuận của các bên, pháp luật không giới hạn mức phạt vi phạm hợp đồng tuy nhiên thỏa thuận cần tính đến hoàn cảnh thực hiện hợp đồng thực tế để tránh vô hiệu. |
Hợp đồng thương mại✔ Luật áp dụng Luật Thương mại 2005 và Bộ luật Dân sự 2015 - Ưu tiên áp dụng quy định của Luật Thương mại - Trường hợp Luật Thương mại không quy định hoặc quy định không rõ ràng thì áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự ✔ Chủ thể hợp đồng Thương nhân hoạt động thương mại hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thương mại Như vậy, ít nhất một trong các bên phải là thương nhân hoặc các chủ thể có tư cách thương nhân ✔ Mục đích giao kết hợp đồng Nhằm mục đích sinh lợi ✔ Hình thức giao kết hợp đồng Lời nói, hành vi, văn bản. Có những hợp đồng pháp luật quy định bắt buộc bằng văn bản. Các hình thức như fax, telex và thư điện tử được xem là văn bản ✔ Các loại hợp đồng được quy định - Hợp đồng mua bán hàng hoá - Hợp đồng đại lý - Hợp đồng đại diện - Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại - Hợp đồng cung ứng dịch vụ ✔ Nội dung hợp đồng Có một số điều khoản mà hợp đồng không có như: - Điều khoản thời gian, địa điểm giao hàng; - Điều khoản vận chuyển hàng hóa; - Điều khoản bảo hiểm;… ✔ Phạt vi phạm hợp đồng Bên vi phạm hợp đồng chỉ phải chịu phạt vi phạm nếu các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng. Luật Thương mại 2005 quy định tổng mức phạt vi phạm cho hợp đồng thương mại không được vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp vi phạm hợp đồng dịch vụ giám định. |
Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng gọi 0934.345.745
Áp dụng luật trong các loại hợp đồng thông dụng
Nghiên cứu quy định pháp luật Quý vị có thể nhận thấy có rất nhiều luật, bộ luật quy định về từng loại hợp đồng cụ thể ví dụ: Luật thương mại quy định về các hợp đồng thương mại, Luật kinh doanh bất động sản quy định về hợp đồng thuê nhà, Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng dân sự thông dụng,... Để biết được hợp đồng bạn đang dự kiến soạn thảo hoặc triển khai thực hiện hợp đồng được những văn bản pháp luật nào điều chỉnh thì nguyên tắc xác định sẽ như sau:
✔ Thứ nhất, quyền lựa chọn pháp luật điều chỉnh là quyền của các bên và được tự do thỏa thuận vào hợp đồng. Bạn có thể thỏa thuận áp dụng luật thương mại cho hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC giữa các cá nhân mặc dù Luật đầu tư 2014 đã ghi nhận: Hợp đồng BCC giữa nhà đầu tư trong nước áp dụng theo Bộ luật dân sự.
✔ Thứ hai, hợp đồng sẽ được điều chỉnh bởi luật chuyên ngành quy định về hợp đồng đó ví dụ: Hợp đồng mua bán hàng hóa sẽ áp dụng theo luật thương mại 2005. Thông quá điều khoản đối tượng áp dụng bạn có thể biết được luật, bộ luật mình đang nghiên cứu có áp dụng cho hợp đồng mình soạn thảo không.
✔ Thứ ba, việc áp dụng luật theo nguyên tắc ưu tiên áp dụng luật nào trước, luật nào sau chứ không hiểu theo hướng chỉ áp dụng duy nhất một luật, bộ luật cho một loại hợp đồng.
Công ty Luật Trí Nam hy vọng những chia sẻ nói trên sẽ giúp ích cho Quý khách hàng trong việc soạn thảo và thực hiện hợp đồng. Chúng tôi nhận tư vấn, soạn thảo hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng đảm bảo uy tín, tận tâm với nhiều luật sư giỏi, dày kinh nghiệm. Luật sư hy vọng sẽ được cộng tác với Quý khách hàng trong thời gian sớm nhất.