• Giới thiệu
    • Tầm nhìn và phương châm hoạt động
    • Hồ sơ năng lực Luật sư Trí Nam
    • Danh sách dự án đầu tư đã triển khai
  • Lĩnh vực hoạt động
    • Giải quyết tranh chấp hợp đồng
    • Soạn thảo hợp đồng kinh tế
    • Tư vấn đầu tư nước ngoài
    • Đăng ký thương hiệu độc quyền
    • Đăng ký kinh doanh
    • Đăng ký quyền tác giả
    • Dịch vụ tư vấn ly hôn
    • Dịch vụ kế toán thuế
    • Xin cấp giấy phép con
  • Dịch vụ pháp lý nổi bật
    • Dịch vụ luật sư
    • Thành lập công ty nước ngoài
    • Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
    • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
    • Tư vấn khởi kiện đòi nợ
    • Dịch vụ thành lập công ty
    • Đăng ký nhãn hiệu độc quyền
    • Đăng ký quyền tác giả
    • Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
  • Báo giá nhanh
    • Thành lập công ty trọn gói 1.400K
    • Giấy phép lao động trọn gói 250USD
    • Đăng ký nhãn hiệu độc quyền 2.200K
    • Dịch vụ ly hôn tại Hà Nội 9.000K
    • Đăng ký quyền tác giả trọn gói 1.500K
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh 700K
    • Đăng ký hộ kinh doanh trọn gói 1.000K
  • Tư vấn pháp luật
hotline:
0976 311 833
  1. Trang chủ
  2. Giấy phép kinh doanh
  3. Tài sản nào được coi là tài sản riêng của vợ chồng

Tài sản nào được coi là tài sản riêng của vợ chồng

11/04/2021 1256

Tài sản đứng tên một người có phải là tài sản riêng của vợ chồng không? Quy định về cách xác định tài sản riêng vợ chồng năm 2021 như thế nào?

Mục lục bài viết (Hiện)

  1. 1 . Giá trị của biên bản thỏa thuận của vợ chồng về tài sản riêng, tài sản chung
  2. 2 . Pháp luật về tài sản riêng vợ chồng năm 2020 được quy định như thế nào?
  3. 3 . Quy định về quyền yêu cầu công nhận tài sản riêng vợ chồng

Giá trị của biên bản thỏa thuận của vợ chồng về tài sản riêng, tài sản chung

Luật hôn nhân và gia đình 2014 đã thừa nhận chế độ tài sản theo thỏa thuận tại các Điều 47, 48, 49, 50 và 59. Vì vậy nếu vợ chồng có lập biên bản thỏa thuận về tài sản nào là tài sản chung thì đây là căn cứ xác định tài sản riêng của vợ chồng.

Trường hợp thỏa thuận không rõ ràng, hoặc bị vô hiệu (Ví dụ thỏa thuận về quyền sử dụng đất là tài sản riêng nhưng không được công chứng nên bị vô hiệu về mặt hình thức theo Luật công chứng 2014) thì việc xác định tài sản riêng vợ chồng được xác định theo quy định pháp luật.

Tư vấn pháp luật online qua điện thoại 19006196

Pháp luật về tài sản riêng vợ chồng năm 2020 được quy định như thế nào?

Hoa lợi từ tài sản riêng nhưng

✔  Theo quy định tài điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 tài sản riêng của vợ, chồng bảo gồm:

- Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật này; Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng;

- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

✔  Tài sản riêng khác của vợ, chồng được quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP bao gồm:

- Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ;

- Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác;

- Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Như vậy, những tài sản mà vợ chồng được cho, tặng, thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân, có bằng chứng hợp pháp, thông qua hợp đồng tặng cho, có chứng từ về phân chia di sản thừa kế, giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đối với tài sản, và trước đó không có thỏa thuận để đưuọc coi là tài sản chung thì sẽ được coi là tài sản riêng khi có tranh chấp, khi ly hôn hoặc khi cần xác định tài sản riêng.

Cũng theo nghị định 126 thì lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của vợ, chồng được coi là tài sản chung vợ chồng. Do đó giả sử việc xác định tài sản riêng vợ chồng để làm căn cứ phân chia tài sản khi ly hôn thì các bạn cần lưu ý quy định này.

Quy định về quyền yêu cầu công nhận tài sản riêng vợ chồng

Thời điểm được quyền yêu cầu yêu cầu công nhận tài sản riêng

✔  Trong thời kỳ hôn nhân: Trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng được quyền yêu cầu Tòa án xác định tài sản là tài sản riêng của vợ chồng.

✔  Khi thực hiện thủ tục ly hôn: Yêu cầu xác định tài sản riêng được coi là căn cứ phản tố yêu cầu phân chia tài sản từ đối tương mà Tòa án đang thụ lý giải quyết.

✔  Sau khi có quyết định giải quyết ly hôn của Tòa án: Vợ chồng có thể yêu cầu Tòa án xác định tài sản là tài sản riêng của vợ chồng để được quyền chuyển nhượng, giao dịch với tài sản này.

Chia sẻ:
viber_share
  • Tư vấn pháp luật uy tín

    QC
  • Tổng đài tư vấn luật miễn phí

    QC
  • Luật sư khởi kiện đòi nợ uy tín

    QC

Tin mới nhất

  • Mẫu bản tường trình sự việc và hướng dẫn cách viết tường trình
  • Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô, xe máy cũ
  • Chuyển hộ khẩu thường trú sang tỉnh khác như thế nào?
  • Được sa thải khi người lao động nghỉ làm không phép mấy ngày
  • Công ty tư vấn pháp luật dân sự uy tín qua điện thoại
  • Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín
  • Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
  • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được kinh doanh những dịch vụ nào?
  • Thỏa thuận lãi suất trong hợp đồng thế nào cho đúng?
  • Quy trình đăng ký nhãn hiệu mới nhất
  • Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng chi tiết
  • Cách viết đơn xin ly hôn theo quy định mới
  • Tư vấn thủ tục thuận tình ly hôn nhanh

Tin khác

  • Mẫu bản tường trình sự việc và hướng dẫn cách viết tường trình
  • Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô, xe máy cũ
  • Chuyển hộ khẩu thường trú sang tỉnh khác như thế nào?
  • Công ty tư vấn pháp luật dân sự uy tín qua điện thoại
  • Đơn kháng cáo dân sự và cách làm đơn kháng cáo
  • Thời hiệu khởi kiện
  • Lệ phí phải nộp khi yêu cầu Tòa án giả quyết vụ việc dân sự

Tiêu điểm

Công ty tư vấn pháp luật dân sự uy tín qua điện thoại
Công ty tư vấn pháp luật dân sự uy tín qua điện thoại

Luật Trí Nam nhận giải đáp các quy định pháp luật dân sự và hướng dẫn người dân cách giải quyết tranh chấp dân sự, khởi kiện tranh chấp dân sự tại Tòa án

12/04/2021 958
Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

12/04/2021 956
Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng chi tiết

Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng chi tiết

12/04/2021 80
Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới

Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới

12/04/2021 7318
Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc

Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc

11/04/2021 1088
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội

11/04/2021 1061
Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

11/04/2021 923
Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

11/04/2021 1833
Kinh nghiệm giải quyết tranh chấp hợp đồng

Kinh nghiệm giải quyết tranh chấp hợp đồng

11/04/2021 332
Hướng dẫn thủ tục khởi kiện tại Hà Nội

Hướng dẫn thủ tục khởi kiện tại Hà Nội

11/04/2021 1128
  • Tư vấn pháp luật uy tín

    QC
  • Tổng đài tư vấn luật miễn phí

    QC
  • Luật sư khởi kiện đòi nợ uy tín

    QC
Tư vấn pháp luật
  • Tầng 5, tòa nhà số 227, đường Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
  • hanoi@luattrinam.vn
  • 0934.345.745

  https://luattrinam.vn

Yêu cầu báo giá
Kết nối với chúng tôi
Công ty Luật Trí Nam

DMCA.com Protection Status
Bản đồ

© 2012 luattrinam.vn . All rights reserved
Báo giá dịch vụ pháp lý 0934.345.745
  • Gọi ngay
  • Chỉ đường
Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Facebook
Google
ĐĂNG KÝ NGAY nếu bạn chưa có tài khoản.
Đăng ký tài khoản
Lấy lại mật khẩu