• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Lĩnh vực hoạt động
    • Luật sư kinh tế
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn đầu tư nước ngoài
    • Bản quyền - Thương hiệu
    • Đăng ký kinh doanh
    • Hôn nhân gia đình
    • Thừa kế di sản
    • Giấy phép con
  • Dịch vụ nổi bật
    • Dịch vụ luật sư
    • Khởi kiện đòi nợ
    • Tư vấn thủ tục ly hôn
    • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng
    • Tranh chấp nội bộ doanh nghiệp
    • Thành lập công ty vốn nước ngoài
    • Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
    • Dịch vụ đăng ký quyền tác giả
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Dịch vụ giấy phép lao động
    • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
    • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
  • Báo giá nhanh
    • Thành lập công ty tại Hà Nội 1.200K
    • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể 1.000K
    • Đăng ký bản quyền phần mềm 2.800K
    • Thay đổi ngành nghề kinh doanh 1.000K
    • Thay đổi giấy phép kinh doanh 700K
    • Lập địa điểm kinh doanh 700K
    • Thay đổi trụ sở công ty 1.000K
    • Dịch vụ đăng ký logo 2.200K
    • Giấy phép lao động 300USD
  • Trợ giúp pháp lý
    • Bảo hộ thương hiệu
    • Đăng ký quyền tác giả
  • Liên hệ
  1. Trang chủ
  2. Luật sư kinh tế
  3. Quy định về kê biên tài sản thuộc sở hữu chung khi thi hành án

Quy định về kê biên tài sản thuộc sở hữu chung khi thi hành án

03/07/2021 1898

Điều kiện để cơ quan thi hành án kê biên tài sản thuộc sở hữu chung của người phải thi hành án với người khác là gì? Phân tích quy định pháp luật hiện hành về thủ tục kê biên tài sản chung của người phải thi hành án dân sự năm 2021.

 

Mục lục bài viết (Hiện)

  1. 1 . 1. Trước khi cưỡng chế đối với tài sản thuộc sở hữu chung của người phải thi hành án với người khác, kể cả quyền sử dụng đất, Chấp hành viên phải thông báo cho chủ sở hữu chung biết việc cưỡng chế.
  2. 2 . 2. Tài sản kê biên thuộc sở hữu chung đã xác định được phần sở hữu của các chủ sở hữu chung được xử lý như sau:
  3. 3 . 3. Khi bán tài sản chung, chủ sở hữu chung được quyền ưu tiên mua tài sản.

Căn cứ theo Điều 207 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản. Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất. Tài sản thuộc hình thức sở hữu chung là tài sản chung”.

Căn cứ theo Điều 74 Luật thi hành án dân sự quy định về việc cưỡng chế tài sản thuộc sở hữu chung như sau:

1. Trước khi cưỡng chế đối với tài sản thuộc sở hữu chung của người phải thi hành án với người khác, kể cả quyền sử dụng đất, Chấp hành viên phải thông báo cho chủ sở hữu chung biết việc cưỡng chế.

Chủ sở hữu chung có quyền khởi kiện yêu cầu Toà án xác định phần sở hữu của họ đối với tài sản chung. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu chủ sở hữu chung không khởi kiện thì người được thi hành án hoặc Chấp hành viên có quyền yêu cầu Toà án xác định phần sở hữu của người phải thi hành án trong khối tài sản chung để bảo đảm thi hành án.

Đối với tài sản thuộc quyền sở hữu chung của vợ, chồng thì Chấp hành viên xác định phần sở hữu của vợ, chồng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình và thông báo cho vợ, chồng biết. Trường hợp vợ hoặc chồng không đồng ý thì có quyền khởi kiện yêu cầu Toà án phân chia tài sản chung trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phần sở hữu được Chấp hành viên xác định. Hết thời hạn trên, đương sự không khởi kiện thì Chấp hành viên tiến hành xử lý tài sản và thanh toán lại cho vợ hoặc chồng của người phải thi hành án giá trị phần tài sản thuộc quyền sở hữu của họ.

2. Tài sản kê biên thuộc sở hữu chung đã xác định được phần sở hữu của các chủ sở hữu chung được xử lý như sau:

a) Đối với tài sản chung có thể chia được thì Chấp hành viên áp dụng biện pháp cưỡng chế phần tài sản tương ứng với phần sở hữu của người phải thi hành án;

b) Đối với tài sản chung không thể chia được hoặc nếu việc phân chia làm giảm đáng kể giá trị của tài sản thì Chấp hành viên có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với toàn bộ tài sản và thanh toán lại cho chủ sở hữu chung còn lại giá trị phần tài sản thuộc quyền sở hữu của họ.

Xem thêm: Hướng dẫn quy trình bảo hộ thương hiệu

3. Khi bán tài sản chung, chủ sở hữu chung được quyền ưu tiên mua tài sản.

Theo quy định trên thì tài sản chung của người phải thi hành án với người khác đó là tài sản thuộc sở hữu, sử dụng của người phải thi hành án hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (trong trường hợp họ là người thế chấp, bảo lãnh cho người phải thi hành án) với người khác không liên quan đến bản án, quyết định đang được tổ chức thi hành. Do vậy, tài sản chung trong các vụ án hôn nhân gia đình, chia thừa kế đã được Tòa án giải quyết thì không thuộc trường hợp áp dụng theo Điều 74 Luật thi hành án dân sự nêu trên, vì người được thi hành án, người phải thi hành án đều là những người trong cùng bản án, quyết định. Hơn nữa, tài sản chung của họ đã được Tòa án giải quyết, phân chia. Như vậy điều kiện đầu tiên đó là tài sản chung bị kê biên không phải là tài sản chung trong các vụ án hôn nhân gia đình, chia thừa kế.

Ngoài ra theo khoản 2 của Điều 74 thì điều kiện để kê biên tài sản chung của người có nghĩa vụ thi hành án là phải xác định được phần sử hữu của từng chủ sở hữu. Quy định này được hiểu là chấp hành viên chỉ kê biên, xử lý tài sản sau khi đã có bản án của Tòa án về việc xác định tài sản chung.

Điều kiện thứ ba đó là cơ quan thi hành án khi kê biên tài sản chung của người có nghĩa vụ thi hành án phải chấp hành đúng các nguyên tắc sau:

- Cơ quan thi hành án dân sự chỉ kê biên, xử lý đối với tài sản chung là quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi các tài sản khác không đủ để thi hành án hoặc khi có đề nghị của người phải thi hành án về việc tự nguyện đề nghị kê biên tài sản cụ thể trong số nhiều tài sản mà không gây trở ngại cho việc thi hành án và tài sản đó đủ để thi hành án, các chi phí liên quan. Trong trường hợp này, chấp hành viên lập biên bản giải thích cho họ về việc phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản đó và tiến hành kê biên tài sản để thi hành án. Người phải thi hành án bị hạn chế quyền thực hiện giao dịch đối với các tài sản khác cho đến khi thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án.

Cơ quan thi hành án dân sự chỉ kê biên tài sản khác của doanh nghiệp phải thi hành án, nếu sau khi đã khấu trừ tài khoản, xử lý vàng, bạc, đá quý, kim khí quý khác, giấy tờ có giá của doanh nghiệp đang do doanh nghiệp quản lý hoặc đang do người thứ ba giữ mà vẫn không đủ để thi hành án, trừ trường hợp bản án, quyết định có quyết định khác hoặc đương sự có thỏa thuận khác.

Trên đây là một số phân tích của luật sư về điều kiện thực hiện việc kê biên tài sản chung của người có nghĩa vụ thi hành án với người khác khi thực hiện thủ tục thi hành án dân sự. Quý vị có cách nhìn nhận vấn đề khác có thể gửi nội dung phản hồi cho Luật sư công ty Luật Trí Nam để cùng thảo luận.

Chia sẻ:
viber_share
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC

Tin mới nhất

  • Đăng ký nhãn hiệu thương hiệu trọn gói uy tín chỉ 2.200k
  • Thủ tục đăng ký bản quyền phần mềm máy tính đơn giản mới nhất 2022
  • Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu
  • Đơn khởi kiện là gì? Mẫu đơn khởi kiện dân sự, đất đai 2022 mới nhất
  • Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới
  • Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh 2022
  • Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
  • Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất
  • Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể 1.000K - siêu nhanh
  • Thay đổi địa chỉ công ty
  • Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ trọn gói tại Hà Nội - Luật Trí Nam
  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký bản quyền tác giả mới nhất - Luật Trí Nam
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội 700k

Tin khác

  • Mẫu giấy biên nhận tiền mặt viết tay
  • Dịch vụ luật sư kinh tế - Công ty Luật Trí Nam
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật - Công ty Luật Trí Nam
  • Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Soạn thảo hợp đồng kinh tế - Công ty Luật Trí Nam
  • Các mẫu hợp đồng liên doanh liên kết thông dụng
  • Biên bản thanh lý hợp đồng

Tiêu điểm

Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới
Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới

Hiện nay, nhiều cá nhân/doanh nghiệp đã có ý thức hơn trong việc đăng ký logo do chính mình thiết kế hoặc sở hữu riêng so với trước đây. Việc đăng ký bản quyền logo giúp chủ sở hữu có thể độc quyền sở hữu mà các bên khác không được sử dụng. Để tiếp bước phát triển và phục vụ nhu cầu của các cá nhân hay doanh nghiệp có thể đăng ký logo độc quyền nhanh, giảm chi phí hơn thì Luật Trí Nam liệt kê các thủ tục mới nhất 2022 để các bạn tham khảo.

10/05/2022 20385
Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất

Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất

09/05/2022 15056
Thay đổi địa chỉ công ty

Thay đổi địa chỉ công ty

30/03/2022 15627
Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội 700k

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội 700k

08/03/2022 10016
Danh mục mã chương - loại khoản - tiểu mục nộp thuế cho doanh nghiệp

Danh mục mã chương - loại khoản - tiểu mục nộp thuế cho doanh nghiệp

17/10/2021 25842
Kinh nghiệm khởi kiện tranh chấp hợp đồng

Kinh nghiệm khởi kiện tranh chấp hợp đồng

10/10/2021 7454
Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

26/09/2021 6293
Tư vấn khởi kiện đòi nợ

Tư vấn khởi kiện đòi nợ

25/09/2021 12254
Được tuyên bố hợp đồng vô hiệu trong trường hợp nào?

Được tuyên bố hợp đồng vô hiệu trong trường hợp nào?

16/08/2021 6631
Những thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận bạn cần biết

Những thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận bạn cần biết

16/08/2021 1886
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC
CÔNG TY LUẬT TNHH TRÍ NAM
Mã số thuế 0108153065
Tầng 5, tòa nhà số 227, đường Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
hanoi@luattrinam.vn
Tổng đài tư vấn pháp luật 19006196
Liên hệ nhanh
  • Đầu tư nước ngoài 0934.345.755 icon zalo
  • Đăng ký kinh doanh 0934.345.745 icon zalo
  • Bản quyền - Nhãn hiệu 0904.588.557 icon zalo
  • Dịch vụ luật sư 0904.588.557 icon zalo
  • Hotline công ty 0934.345.745 icon zalo
Kết nối với chúng tôi
Công ty Luật Trí Nam
© 2012 luattrinam.vn . All rights reserved
Hãy liên hệ với chúng tôi
icon zalo
icon zalo
Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Facebook
Google
ĐĂNG KÝ NGAY nếu bạn chưa có tài khoản.
Đăng ký tài khoản
Lấy lại mật khẩu