• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Lĩnh vực hoạt động
    • Luật sư kinh tế
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn đầu tư nước ngoài
    • Bản quyền - Thương hiệu
    • Đăng ký kinh doanh
    • Hôn nhân gia đình
    • Thừa kế di sản
    • Giấy phép con
  • Dịch vụ nổi bật
    • Dịch vụ luật sư
    • Khởi kiện đòi nợ
    • Tư vấn thủ tục ly hôn
    • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng
    • Tranh chấp nội bộ doanh nghiệp
    • Thành lập công ty vốn nước ngoài
    • Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
    • Dịch vụ đăng ký quyền tác giả
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Dịch vụ giấy phép lao động
    • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
    • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
  • Báo giá nhanh
    • Thành lập công ty tại Hà Nội 1.200K
    • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể 1.000K
    • Đăng ký bản quyền phần mềm 2.800K
    • Thay đổi ngành nghề kinh doanh 1.000K
    • Thay đổi giấy phép kinh doanh 700K
    • Lập địa điểm kinh doanh 700K
    • Thay đổi trụ sở công ty 1.000K
    • Dịch vụ đăng ký logo 2.200K
    • Giấy phép lao động 300USD
  • Trợ giúp pháp lý
    • Bảo hộ thương hiệu
    • Đăng ký quyền tác giả
  • Liên hệ
  1. Trang chủ
  2. Luật sư kinh tế
  3. Quy định về đề nghị giao kết hợp đồng

Quy định về đề nghị giao kết hợp đồng

21/06/2021 5957

Đề nghị giao kết hợp đồng được đưa ra có ràng buộc gì đối với các bên trong hợp đồng? Luật sư Trí Nam tư vấn tính pháp lý của đề nghị giao kết hợp đồng theo quy định mới để Quý khách hàng tham khảo.

 

Mục lục bài viết (Hiện)

  1. 1 . Đề nghị giao kết hợp đồng có giá trị gì?
  2.    1.1 . Một đề nghị như thế nào được xem là thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng?
  3.    1.2 . Làm thế nào để xác định ý chí của người đề nghị là “mong muốn bị ràng buộc bởi đề nghị đó”?
  4. 2 . Hiệu lực của đề nghị giao kết hợp đồng
  5. 3 . Thay đổi, rút lại, hủy bỏ, chấm dứt đề nghị giao kết
  6.    3.1 . Bên đề nghị có thể thay đổi hoặc rút lại đề nghị trong các trường hợp sau đây:
  7.    3.2 . Bên đề nghị chỉ được hủy bỏ đề nghị khi thỏa mãn hai điều kiện sau:
  8. 4 . Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng

Đề nghị giao kết hợp đồng có giá trị gì?

Điều 390 khoản 1 Bộ luật dân sự 2015 định nghĩa: “Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định cụ thể.” Như vậy, các yếu tố của đề nghị giao kết hợp đồng bao gồm:

✔  Thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng;

✔  Thể hiện ý chí của bên đề nghị muốn được ràng buộc nếu bên kia chấp nhận nó;

✔  Đề nghị được gửi  tới đối tượng xác định cụ thể.

Một đề nghị như thế nào được xem là thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng?

Thông thường, một đề nghị phải đủ cụ thể cho phép hình thành hợp đồng khi được chấp nhận. Luật pháp các nước thường quy định một đề nghị giao kết hợp đồng phải hàm chứa tất cả các nội dung thiết yếu của hợp đồng dự định ký kết. Pháp luật không liệt kê những nội dung được coi là nội dung thiết yếu của hợp đồng, vì vậy thẩm phán sẽ căn cứ vào từng hoàn cảnh cụ và căn cứ vào bản chất của từng loại hợp đồng để quyết định. Ví dụ, đối với một đề nghị giao kết một hợp đồng mua bán hàng hóa, chỉ cần đề nghị nêu rõ đối tượng và giá cả.

Làm thế nào để xác định ý chí của người đề nghị là “mong muốn bị ràng buộc bởi đề nghị đó”?

Thực ra, không nhất thiết bên đưa ra đề nghị phải tuyên bố rõ ràng  rằng mình mong muốn bị ràng buộc bởi đề nghị này. Thông thường, người ta sẽ xem xét đến tính cách trình bày lời đề nghị, nội dung đề nghị để tìm ý định muốn bị ràng buộc của người đề nghị. Đề nghị càng chi tiết, càng cụ thể thì càng có cơ hội được xem như đã thể hiện mong muốn bị ràng buộc của người đề nghị.

Tuy nhiên, trong trường hợp một lời đề nghị mặc dù nêu rất chi tiết nội dung của hợp đồng dự định giao kết nhưng nếu người đề nghị có đưa ra một số bảo lưu thì đề nghị này chỉ được xem là lời mời đàm phán.

Trên thực tế, những bản giới thiệu, thậm chí dự thảo hợp đồng gửi cho đối tác có kèm theo câu: “các nội dung trong bản chào hàng này không có giá trị hợp đồng” hay “bản chào hàng này không có giá trị như một đề nghị giao kết hợp đồng” cho dù đã hàm chứa đầy đủ các nội dung của hợp đồng, vẫn chỉ là lời mời đàm phán.

Xem thêm bài viết: Đăng ký sản phẩm thương hiệu năm 2021 như thế nào?

Quy định về đề nghị giao kết hợp đồng ( Ảnh Minh Họa )

Hiệu lực của đề nghị giao kết hợp đồng

Về nguyên tắc, một đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó và chấm dứt khi hết hạn trả lời. Ngoài ra, bên đề nghị có quyền ấn định thời điểm đề nghị phát sinh hiệu lực. Nếu một đề nghị không nêu thời hạn trả lời thì liệu người đề nghị có bị ràng buộc hay không?

Điều 390 BLDS không coi việc nêu thời hạn trả lời là điều kiện của đề nghị; vì vậy, một lời giao kết hợp đồng quên không nêu thời hạn trả lời vẫn có thể bị xem là một đề nghị giao kết hợp đồng. Pháp luật một số nước coi rằng thời hạn trả lời trong hợp này là khoản thời gian “hợp lý” và do thẩm phán quyết định, căn cứ vào từng hoàn cảnh cụ thể. Tuy nhiển, đối với một đề nghị không nêu thời hạn trả lời thì người đề nghị có quyền rút lại đề nghị chừng nào chưa nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng.

Thay đổi, rút lại, hủy bỏ, chấm dứt đề nghị giao kết

Bên đề nghị có thể thay đổi hoặc rút lại đề nghị trong các trường hợp sau đây:

✔  Nếu bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị;

✔  Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.

Bên đề nghị chỉ được hủy bỏ đề nghị khi thỏa mãn hai điều kiện sau:

✔  Đề nghị có nêu quyết định được hủy bỏ đề nghị;

✔  Bên đề nghị thông báo hủy bỏ đề nghị và bên nhận được đề nghị nhận được thông báo trước khi bên này trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng;

✔  Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

✔  Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận;

✔  Hết thời hạn trả lời chấp nhận;

✔  Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;

✔  Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực;

✔  Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.

Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng

Theo Điều 396, Điều 397 BLDS năm 2015, một trả lời được xem là chấp nhận giao kết hợp đồng có hiệu lực khi:

✔  Trả lời đó chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị, nói cách khác, việc chấp nhận vô điều kiện, nếu người trả lời không đồng ý về một điểm dù là thứ yếu của đề nghị trả lời đó được xem như là một đề nghị mới

✔  Trả lời chấp nhận giao kết phải được thực hiện trong hạn trả lời.

Nếu trả lời được thực hiện trong hạn trả lời chung vì lý do khách quan đến tay người đề nghị chậm thì căn cứ theo Điều 397 khoản 1 BLDS năm 2015 đưa ra giải pháp sau: về nguyên tắc, nếu bên đề nghị nhận được trả lời khi đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận này không còn hiệu lực và được xem như là đề nghị mới của bên đã chậm trả lời.

Nếu sự chậm trễ là do nguyên nhân khách quan mà người đề nghị biết hoặc phải biết về nguyên nhân khách quan này thì chấp nhận vẫn có hiệu lực, trừ phi người đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận đó.

Cũng theo Bộ luật dân sự thì cho phép người được đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng nếu thông báo này đến trước hoặc cùng với thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng.

Chia sẻ:
viber_share
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC

Tin mới nhất

  • Chứng minh năng lực tài chính cho nhà đầu tư nước ngoài
  • Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc
  • Hướng dẫn xin giấy xác nhận tình trạng chung sống của vợ chồng
  • Xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
  • Hướng dẫn xin cấp lại bằng lái xe ô tô bị mất
  • Quy định mới thủ tục gia hạn visa thị thực Việt Nam cho người nước ngoài
  • Tư vấn khiếu nại phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu vi phạm
  • Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hà Nội
  • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài
  • Tư vấn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị mất
  • Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa
  • Nội dung hợp đồng liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định mới
  • Hồ sơ ly hôn gồm những giấy tờ gì?

Tin khác

  • Hướng dẫn xin cấp lại bằng lái xe ô tô bị mất
  • Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Mẫu giấy biên nhận tiền mặt viết tay
  • Mẫu hợp đồng thế chấp nhà đất và thế chấp tài sản mới nhất
  • Mẫu biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng kinh tế
  • Mẫu giấy xác nhận nợ cá nhân

Tiêu điểm

Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc
Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc

Di chúc vô hiệu khi nào? Luật sư Trí Nam hướng dẫn cách lập di chúc hợp pháp năm 2020 và phân tích các điều kiện có hiệu lực di chúc để Quý khách hàng tham khảo.

16/01/2023 2331
Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

16/01/2023 2431
Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa

Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa

16/01/2023 4934
Hồ sơ ly hôn gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ ly hôn gồm những giấy tờ gì?

16/01/2023 6109
Hướng dẫn các bước thủ tục khai nhận thừa kế

Hướng dẫn các bước thủ tục khai nhận thừa kế

16/01/2023 3456
Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

16/01/2023 2185
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhanh giá rẻ

Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhanh giá rẻ

16/01/2023 1768
Đăng ký sở hữu trí tuệ ở đâu?

Đăng ký sở hữu trí tuệ ở đâu?

16/01/2023 1577
Tư vấn chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh

Tư vấn chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh

16/01/2023 4180
Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

16/01/2023 5757
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC
CÔNG TY LUẬT TNHH TRÍ NAM
Mã số thuế 0108153065
Tầng 5, tòa nhà số 227, đường Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
hanoi@luattrinam.vn
Tổng đài tư vấn pháp luật 19006196
Liên hệ nhanh
  • Đầu tư nước ngoài 0934.345.755 icon zalo
  • Đăng ký kinh doanh 0934.345.745 icon zalo
  • Bản quyền - Nhãn hiệu 0904.588.557 icon zalo
  • Dịch vụ luật sư 0904.588.557 icon zalo
  • Hotline công ty 0934.345.745 icon zalo
Kết nối với chúng tôi
Công ty Luật Trí Nam
© 2012 luattrinam.vn . All rights reserved
Hãy liên hệ với chúng tôi
icon zalo
icon zalo
Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Facebook
Google
ĐĂNG KÝ NGAY nếu bạn chưa có tài khoản.
Đăng ký tài khoản
Lấy lại mật khẩu