Dịch vụ gia hạn visa thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Hiện tại Công ty Luật Trí Nam nhận dịch vụ gia hạn visa trọn gói cho người nước ngoài là người lao động, nhà đầu tư tại Việt Nam. Thủ tục xin cấp visa thương mại, doanh nghệp (DN), visa đầu tư (ĐT) cho người nước ngoài ở Việt Nam được chúng tôi triển khai nhanh với mức giá thấp chỉ từ 95USD (Đã bao gồm lệ phí nhà nước). Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng địch vụ vui lòng gọi tới số 0934.345.755 để được báo giá. Dịch vụ đảm bảo những tiện ích sau:
✔ Thủ tục gia hạn visa được thực hiện bởi công ty Luật theo diện ủy quyền nên chúng tôi có thể dễ dàng trợ giúp, giải quyết vướng mắc cho người nước ngoài khi bị cơ quan xuất nhập cảnh mời làm việc, hoặc khi người nước ngoài có sai phạm.
✔ Thời gian thực hiện thủ tục nhanh gọn chỉ 5 ngày trong đó có dịch vụ làm nhanh dán visa trong chỉ 01 ngày làm việc
✔ Thủ tục gia hạn visa được tiến hành kết hợp với việc tư vấn đầy đủ, giúp cho người nước ngoài không bị các vướng mắc trong quá trình làm việc, đầu tư kinh doanh.
Chúng tôi có các dịch vụ giấy phép cho người nước ngoài như: Thành lập công ty nước ngoài, Dịch vụ giấy phép lao động, Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú dài hạn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Đọc thêm: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thay đổi về ký hiệu visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài như thế nào?
✔ 03 loại visa thị thực cơ bản cấp cho người nước ngoài lao động, đầu tư kinh doanh tại Việt Nam có ký hiệu không thay đổi, cụ thể: (i) Visa thị thực ký hiệu DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam. (ii) Visa thị thực ký hiệu LĐ - Cấp cho người vào lao động nước ngoài có giấy phép lao động (Work Permit); (iii) Visa, thẻ tạm trú ký hiệu ĐT. Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam
✔ 21 loại visa thị thực Việt Nam được quy định trong Luật xuất nhập cảnh 2019 người nước ngoài lựa chọn để đề nghị cấp visa, gia hạn visa
1. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
2. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
3. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
4. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
5. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.”;
6. Visa thị thực DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Visa thị thực ký hiệu DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
8. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”;
9. Visa hoặc thẻ tạm trú LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
10. Thị thực ký hiệu TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
11. Visa EV-Thị thực điện tử.
12. Visa thị thực ký hiệu NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
13. Visa thị thực ký hiệu NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
14. Visa thị thực ký hiệu NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
15. Visa thị thực ký hiệu DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
16. Visa thị thực ký hiệu HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
17. Visa thị thực ký hiệu PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
18. Visa thị thực ký hiệu PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
19. Visa thị thực ký hiệu DL - Cấp cho người nước ngoài vào du lịch Việt Nam
20. Visa thị thực ký hiệu TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
21. NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ
Người nước ngoài được thay đổi mục đích nhập cảnh tại Việt Nam khi gia hạn visa trong trường hợp nào?
Thông thường khi mục đích cư trú tại Việt Nam khác với mục đích visa khi nhập cảnh người nước ngoài phải xuất cảnh trước khi đề nghị cơ quan ngoại giao Việt Nam cấp visa. Hiện tại luật cho phép 4 trường hợp được thay đổi loại visa Việt Nam bao gồm:
1. Người nước ngoài gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam
2. Người nước ngoài gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
3. Người nước ngoài gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
4. Người nước ngoài gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Lưu ý: Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực thì người nước ngoài được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi.
Thời hạn của visa, thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có gì thay đổi
Thơi hạn visa thị thực, thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có thời hạn tối đa như sau:
✔ Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
✔ Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
✔ Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
✔ Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
✔ Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm
Như vậy: 1. Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực (visa); trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định.
Ví dụ: Nếu người nước ngoài vào bằng visa ký hiệu DN1 hoặc DN2 với thời hạn 3 tháng thì sẽ được thời hạn tạm trú 3 tháng theo thời hạn của visa. Tuy nhiên nếu người nước ngoài nhập cảnh bằng visa du lịch (Visa ký hiệu DL) với thời hạn visa là 3 tháng thì tại cửa khẩu khi nhập cảnh sẽ đóng dấu tạm trú là 30 ngày.
2. Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;
3. Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày.
Hồ sơ gia hạn visa thị thực Việt Nam cho người nước ngoài
Khi người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam mà visa hết thời hạn có thể xin gia hạn visa hoặc cấp mới visa tuỳ vào từng trường hợp cụ thể. Visa cấp mới hoặc gia hạn có thể là loại 1 lần hoặc loại nhiều lần. Khi gia hạn visa thì người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật bao gồm nếu là người lao động thì phải có giấy phép lao động/ giấy miễn giấy phép lao động hoặc một tài liệu chứng minh tương đương, nếu là thăm thân thì phải có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như đăng ký kết hôn, giấy khai sinh..... nếu là nhà đầu tư thì cần giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận vốn góp .... nếu là khách du lịch thì phải có chương trình tour, lịch trình .... Công ty, cá nhân bảo lãnh xin cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
✔ Tờ khai xin cấp visa thị thực mẫu NA5
✔ Hộ chiếu gốc và giấy tờ liên quan đến thời hạn tạm trú tại Việt Nam
Căn cứ vào nội dung khai nộp, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ chấp thuận cấp visa khi đảm bảo: (i) Người nước ngoài đã thực hiện đúng các quy định pháp luật về xuất nhập cảnh tại thời điểm thực hiện thủ tục (ii) Đã khai báo tạm trú tại chỗ ở hiện tại; (iii) Hồ sơ gia hạn visa đúng quy định.
Trên đây là tổng hợp của Luật sư về quy định mới liên quan đến thủ tục cấp visa thị thực, gia hạn visa thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi nhận dịch vụ gia hạn visa uy tín với thời gian nhanh chỉ 1 – 5 ngày có kết quả. Thông tin liên hệ dịch vụ xin gửi về:
CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM
Điện thoại: 0934.345.755
Email: hanoi@luattrinam.vn
Chúng tôi rất mong được hợp tác với Quý khách hàng trong công việc!