Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng song vụ, tức là mỗi bên trong quan hệ mua bán hàng hóa đều bị ràng buộc bởi nghĩa vụ đối với bên kia, đồng thời lại cũng là bên có quyền đòi hỏi bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Như vậy trong hợp đồng mua bán hàng hóa tồn tại hai nghĩa vụ chính mang tính chất qua lại và liên quan mật thiết với nhau: nghĩa vụ của bên bán phải bàn giao hàng hóa cho bên mua và nghĩa vụ của bên mua phải thanh toán cho bên bán.
Ngoài ra, nội dung của hợp đồng nói chung là các điều khoản do các bên thỏa thuận, thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hợp đồng. Nên đối mua bán hàng hóa thì nội dung của hợp đồng là các điều khoản do các bên thỏa thuận, thể hiện quyền và nghĩa vụ của bên bán và bên mua trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa.
Luật thương mại 2005 không quy định hợp đồng mua bán hàng hóa phải bao gồm nội dung bắt buộc nào. Tuy nhiên, ta có thể thấy rằng, một hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường phải chứa đựng sự thỏa thuận về đối tượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn và địa điểm nhận giao hàng.
Trong quan hệ mua bán hàng hóa, các bên không chỉ bị ràng buộc bởi những điều khoản đã thỏa thuận với nhau mà còn chịu sự ràng buộc bởi những quy định của pháp luật, tức là những điều khoản pháp luật có quy định nhưng các bên không thỏa thuận trong hợp đồng.
Ngoài việc giao đúng đối tượng và chất lượng hàng hóa, bên mua còn có nghĩa vụ giao đúng số lượng hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp bàn giao số lượng ít hơn, bên mua có quyền hoặc chấp nhận số lượng ít hơn đó, hoặc yêu cầu bàn giao nốt phần còn lại (có thể kèm theo yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại), hoặc yêu cầu hủy bỏ hợp đồng (có thể kèm theo đòi bồi thường thiệt hại). Việc bên mua tiếp nhận tài sản với số lượng ít hơn mà không có ý kiến khiếu nại gì thì được coi là đã chấp nhận việc sửa đổi số lượng hàng hóa trong hợp đồng. Trong trường hợp bên bán giao hàng với số lượng nhiều hơn số lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng, bên mua có quyền từ chối nhận phần hàng hóa giao thừa, bên bán phải nhận lại số hàng thừa và chịu mọi chi phí liên quan. Nếu bên bán nhận số hàng thừa thì phải thanh toán số hàng này theo giá do các bên thỏa thuận.
Việc mua bán hàng hóa hiện nay được xác lập thông qua hai hình thức phổ biến:
- Sử dụng hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa để điều chỉnh chung cho toàn bộ quá trình mua bán giữa hai đơn vị. Công nợ cũng được thanh toán linh hoạt tùy theo thực tế mua bán nhiều ít, nhanh chậm.
- Sử dụng hợp đồng mua bán để điều chỉnh cho từng lần mua bán, khi đó hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, giấy tờ xác lập việc giao nhận hàng, thanh toán tiền mua hàng, … là bộ tài liệu của quy trình mua bán hàng hóa cần có. Đối với thỏa thuận mua bán hàng hóa mà bạn không cần nội dung quá phức tạp vui lòng sử dụng mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản dưới đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
Hợp đồng số: […]/20 […]/HĐMB
- Căn cứ luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên.
Hôm nay ngày […] tháng […] năm 20 […] Tại […] Chúng tôi gồm:
I. BÊN MUA HÀNG (Sau đây gọi tắt là Bên A)
CÔNG TY […]
Mã số thuế: […]
Địa chỉ: […]
Đại diện: […]
Chức vụ: […]
Số tài khoản: […]
Mở tại ngân hàng: […]
Điện thoại: […] Email: […]
II. BÊN BÁN HÀNG (Sau đây gọi tắt là Bên B)
CÔNG TY […]
Mã số thuế: […]
Địa chỉ: […]
Đại diện: […]
Chức vụ: […]
Số tài khoản: […]
Mở tại ngân hàng: […]
Điện thoại: […] Email: […]
Hai bên thỏa thuận mua bán hàng hóa với các điều kiện và điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
1.1 Bên B nhận cung cấp cho Bên A hàng hóa sau đây:
1.2 Tổng giá trị bằng chữ: […]
1.3 Giá trên đã /chưa bao gồm thuế VAT, phí vận chuyển, […]
Điều 2. Chất lượng và Quy cách hàng hóa:
2.1 Chất lượng hàng hóa : […]
2.2 Điều kiện bảo hành : […]
Điều 3. Phương thức giao nhận :
3.1 Địa điểm giao nhận: […]
3.2 Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển : […]
Điều 4: Phương thức thanh toán:
4.1 Tạm ứng hợp đồng : […]% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết
4.2 Thanh toán hợp đồng: Khi hàng hóa được giao nhận đầy đủ và đúng yêu cầu, nội dung theo hợp đồng được xác nhận bằng biên bản giao nhận hàng hóa; Thanh lý hợp đồng và Bên B xuất hóa đơn thanh toán theo quy định
4.3 Phương thức thanh toán: chuyển khoản
Điều 5. Trách nhiệm của các bên
5.1 Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó.
5.2 Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
5.3 Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
5.4 Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.
Điều 6. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
6.1 Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng […] cho bên mua trong thời gian là […] tháng.
6.2 Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 7. Ngưng thanh toán tiền mua hàng
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
7.1 Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán.
7.2 Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.
7.3 Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó.
3.4 Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng
8.1 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt […] % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
8.2 Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành…mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 9. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp
9.1 Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
9.2 Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
9.3 Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.
Điều 11. Điều khoản chung
11.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
11.2 Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
11.3 Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
11.4 Hợp đồng này được lập thành […] bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ […] bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hiện tại Công ty Luật Trí Nam nhận soạn thảo hợp đồng mua bán theo yêu cầu riêng của khách hàng, chúng tôi gồm các luật sư kinh tế dày kinh nghiệm đảm bảo thực hiện việc soạn thảo hợp đồng uy tín, chuẩn xác. Quý khách hàng sử dụng dịch vụ pháp lý được đảm bảo những quyền lợi sau:
- Được Luật sư hỗ trợ tư vấn pháp luật trong việc giải quyết các phát sinh pháp lý liên quan đến sửa đổi, bổ sung hợp đồng hoặc thực hiện hợp đồng.
- Được trừ khoản tiền soạn thảo hợp đồng vào phí mời luật sư đại diện đàm phán hợp đồng, giải quyết tranh chấp hợp đồng khi có phát sinh.
Dịch vụ pháp lý được các luật sư triển khai nhanh với mức phí soạn thảo hợp đồng giá cạnh tranh nên luôn phù hợp với sự lựa chọn của doanh nghiệp để phòng tránh rủi ro trong quan hệ kinh doanh thương mại. Luật Trí Nam rất mong được hợp tác với quý khách hàng trong công việc.