Quy định mới về hợp đồng lao động và thời điểm áp dụng
✔ Có những loại hợp đồng lao động nào?
Từ 01/01/2021 Theo quy định mới hợp đồng lao động chỉ bao gồm hợp đồng xác định thời hạn dưới 36 tháng và hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Luật lao động không còn quy định về hợp đồng lao động thời vụ.
Điều 20 Bộ Luật Lao động 2019, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng một trong các loại: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, là loại hợp đồng mà hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng lao động xác định thời hạn, là loại hợp đồng mà hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
✔ Những điều cấm khi ký kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động không được giữ bản chính các giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động khi giao kết hợp đồng lao động.
2. Người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động thực hiện các biện pháp bảo đảm bằng tiền và tài sản như đặt cọc hoặc ký quỹ
3. Khi hết hạn hợp đồng lao động, trong vòng 30 ngày hai bên phải ký kết hợp đồng mới. Nếu không tiến hành ký kết thì hợp đồng lao động được chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
5. Thời gian thử việc không quá 60 ngày đối với công việc yêu cầu trình độ từ Cao đẳng trở lên.
✔ Người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần lý do khi đã thực hiện đúng nghĩa vụ báo trước
1. Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
2. Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 - 36 tháng;
3. Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.
✔ Các trường hợp được tạm hoãn hợp đồng lao động
Khoản 1 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
1. Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ dân quân tự vệ;
2. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo pháp luật tố tụng hình sự;
3. Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
4. Lao động nữ mang thai nếu tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi;
5. Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
6. Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu Nhà nước đối với phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
7. Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
8. Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã ký.
>>> Xem thêm: Thành lập công ty trọn gói hỗ trợ ngay khách hàng hiểu rõ thông tin cần thiết
Kinh nghiệm ký kết hợp đồng lao động đúng luật
✔ Về Thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động
Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 05/2015/NĐ - CP thì "người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau:
- Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ công ty, hợp tác xã;
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp luật;
- Chủ hộ kinh doanh cá thể;
- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
✔ Về thời hạn hợp đồng lao động
Có 03 dạng hợp đồng lao động trong đó nếu ký kết với người nước ngoài thì thời hạn hợp đồng lao động không quá 02 năm.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn, có thời hạn: Là loại hình hợp đồng lao động xác định thời hạn sử dụng lao động. Hết thời hạn, hợp đồng phải được gia hạn. Có nhiều loại hợp đồng lao động xác định thời hạn nhưng phổ biến người ta hay sử dụng các thời hạn: 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng…
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là loại hình hợp đồng lao động không xác định thời gian sử dụng lao động. Loại hình này thường được sử dụng sau khi kết thúc 01 hợp đồng có thời hạn trước đó.
- Hợp đồng lao động theo thời vụ, theo vụ việc: Là loại hình hợp đồng lao động được ký theo từng vụ việc, theo mùa vụ (đối với các công việc theo mùa vụ, không đều việc tất cả các ngày trong năm)
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động đúng luật
✔ Thời điểm phải thay đổi hợp đồng lao động
Từ 01/01/2021 Bộ luật lao động năm 2019 chính thức được áp dụng với nhiều điểm mới, doanh nghiệp phải thực hiện cập nhật nội dung hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật mới và các văn bản pháp luật liên quan.
✔ Nội dung hợp đồng lao động thông dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: /HĐLĐ/2020
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại …
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):
CÔNG TY ...
Đại diện Ông/Bà: ……………
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Mã số thuế: …………
NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):
Ông/Bà: ………
Sinh năm: …………
Quốc tịch: ………
Địa chỉ thường trú: ……
Số CMTND: …………
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
1.1 Loại Hợp đồng lao động:
1.2 Địa điểm làm việc: ………...
1.3 Bộ phận công tác: Phòng ……………….. Chức danh chuyên môn: Trưởng phòng
1.4 Thời hạn hợp đồng lao động:
Thời hạn hợp đồng lao động với người nước ngoài không quá 02 năm và phải hoàn thành thủ tục xin Giấy phép lao động trước khi giao kết hợp đồng.
1.5 Nhiệm vụ công việc như sau:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Doanh nghiệp có thể ghi nhận nội dung công việc người lao động có nghĩa vụ thực hiện trong phụ lục hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm trưởng phòng kèm theo hợp đồng lao động hoặc ghi nhận chi tiết trong hợp đồng như Luật sư trình bày mẫu.
Điều 2: Chế độ làm việc
2.1 Thời gian làm việc: Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:
- Buổi sáng : 8h00 – 12h00
- Buổi chiều: 13h30 – 17h30
- Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00
2.2 Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
2.3 Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1 Nghĩa vụ
a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế.... đầy đủ theo quy định của pháp luật.
h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
3.2 Quyền lợi
a) Tiền lương và phụ cấp:
- Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.
- Phụ cấp trách nhiệm: ..... VNĐ/tháng
- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
- Hình thức trả lương: Chuyển khoản vào ngày ..........................
b) Các quyền lợi khác:
- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
+ Nhận tiền mừng của công ty khi Kết hôn.
+ Sắp xếp đi du lịch cùng công ty.
- Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước.
- Nhận lại sổ bảo hiểm trong trường hợp chấm dứt HĐLĐ với công ty.
- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.
- Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
Chốt sổ bảo hiểm và giao lại cho người lao động.
4.2 Quyền hạn
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng
5.1 Người sử dụng lao động
a) Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động 2012 thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:
b) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
c) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.
d) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.
e) Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
f) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
g) Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.
i) Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.
k) Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.
l) Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.
m) Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước:
- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn;
- Ít nhất 03 ngày làm việc đối với trường hợp quy định điểm d khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên,công ty tiến hành chốt sổ bảo hiểm và giao lại cho người lao động, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.
5.2 Người lao động
Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo Điều 37 Bộ luật Lao động 2012 và phải dựa trên các căn cứ sau:
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
- Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng
- Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.
- Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:
- Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;
- Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày;
- Đối với trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ
- Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước ít nhất 30 ngày.
k) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 7: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20...
Hợp đồng được lập tại:………
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG