• Giới thiệu
    • Tầm nhìn và phương châm hoạt động
    • Hồ sơ năng lực Luật sư Trí Nam
    • Danh sách dự án đầu tư đã triển khai
  • Lĩnh vực hoạt động
    • Giải quyết tranh chấp hợp đồng
    • Soạn thảo hợp đồng kinh tế
    • Tư vấn đầu tư nước ngoài
    • Đăng ký thương hiệu độc quyền
    • Đăng ký kinh doanh
    • Đăng ký quyền tác giả
    • Dịch vụ tư vấn ly hôn
    • Dịch vụ kế toán thuế
    • Xin cấp giấy phép con
  • Dịch vụ pháp lý nổi bật
    • Dịch vụ luật sư
    • Thành lập công ty nước ngoài
    • Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
    • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
    • Tư vấn khởi kiện đòi nợ
    • Dịch vụ thành lập công ty
    • Đăng ký nhãn hiệu độc quyền
    • Đăng ký quyền tác giả
    • Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
  • Báo giá nhanh
    • Thành lập công ty trọn gói 1.400K
    • Giấy phép lao động trọn gói 250USD
    • Đăng ký nhãn hiệu độc quyền 2.200K
    • Dịch vụ ly hôn tại Hà Nội 9.000K
    • Đăng ký quyền tác giả trọn gói 1.500K
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh 700K
    • Đăng ký hộ kinh doanh trọn gói 1.000K
  • Tư vấn pháp luật
hotline:
0976 311 833
  1. Trang chủ
  2. Giấy phép kinh doanh
  3. Mẫu bản khai nhân khẩu hộ khẩu

Mẫu bản khai nhân khẩu hộ khẩu

04/02/2020 5524

Tải bản khai nhân khẩu ký hiệu HK01 mẫu mới nhất 2018 sử dụng cho công dân trên 14 tuổi đăng ký thường trú, tạm trú. Tư vấn cách điền bản khai nhân khẩu và tài liệu nộp kèm bản khai nhân khẩu theo quy định mới tại thông tư 36/2014/TT-BCA. Mẫu HK01 được phát trực tiếp tại công an phường xã hoặc sử dụng mẫu bản khai nhân khẩu luật sư chia sẻ và in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm, in đen trắng để sử dụng trên thực tế.

  • Tư vấn pháp luật
  • Mẫu phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu

Mục lục bài viết (Hiện)

  1. 1 . >> Mẫu HK01 – Bản khai nhân khẩu năm 2020
  2. 2 . Nguyên tắc khi điềm mẫu bản khai nhân khẩu
  3. 3 . Cách điền thông tin bản khai nhân khẩu theo quy định mới

>> Mẫu HK01 – Bản khai nhân khẩu năm 2020

Mẫu HK01 bản khai nhân khẩu là hồ sơ quan trọng khi đăng ký thường trú. Tài liệu này thường được nộp kèm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02); Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc tỉnh; thị xã, thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình).

Nguyên tắc khi điềm mẫu bản khai nhân khẩu

1. Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.

2. Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.

3. Các sổ phải được viết liên tục theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống; phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung ở bìa và các trang của sổ.

4. Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định tại Thông tư này.

5. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.

 

Cách điền thông tin bản khai nhân khẩu theo quy định mới

1. Thông tin chung trong các loại biểu mẫu bao gồm: Thông tin về cá nhân, về địa chỉ cư trú và về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

2. Cách ghi thông tin về cá nhân

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ;

đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

e) Mục “Nguyên quán”: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

3. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).

4. Ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú

Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

5. Ghi thông in nội dung khác:

- Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”).

- Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

- Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.

- Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.

- Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc đang chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ sung; đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Thời gian bị áp dụng biện pháp đó.

Chia sẻ:
viber_share

Tags:

  • Hộ khẩu
  • Cư trú
  • Tư vấn pháp luật uy tín

    QC
  • Tổng đài tư vấn luật miễn phí

    QC
  • Luật sư khởi kiện đòi nợ uy tín

    QC

Tin mới nhất

  • Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội
  • Quy trình đăng ký thương hiệu
  • Kinh nghiệm khởi kiện tranh chấp hợp đồng
  • Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh
  • Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
  • Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
  • Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu
  • Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
  • Đăng ký bản quyền tác giả
  • Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa theo quy trình thủ tục mới
  • Báo giá đăng ký bản quyền phần mềm
  • Dịch vụ đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hà Nội
  • Rủi ro khi đứng tên thành lập công ty cho người nước ngoài

Tin khác

  • Hướng dẫn xin cấp lại bằng lái xe ô tô bị mất
  • Mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú của cá nhân
  • Mẫu đơn xin xác nhận độc thân mới nhất
  • Mẫu giấy biên nhận tiền mặt viết tay
  • Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo thủ tục Online
  • Tư vấn khởi kiện đòi nợ
  • Cách làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc dân sự

Tiêu điểm

Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới
Đăng ký logo độc quyền theo thủ tục mới

Hiện nay, nhiều cá nhân/doanh nghiệp đã có ý thức hơn trong việc đăng ký logo độc quyền. Điều này chứng tỏ chúng ta đã có được những định hướng lâu dài, phát triển bền vững với sản phẩm, dịch vụ của bản thân và doanh nghiệp.

Dịch vụ đăng ký quyền sở hữu trí tuệ cho các cá nhân, doanh nghiệp của văn phòng luật Trí Nam được nhiều khách hàng tin tưởng, lựa chọn. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn những quy trình, thủ tục một cách đầy đủ, chi tiết cho việc đăng ký logo. Do đó, quý khách hàng có thể liên hệ ngay cho luật sư Trí Nam khi có nhu cầu để được hỗ trợ tốt nhất.

18/01/2021 5776
Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội

18/01/2021 764
Kinh nghiệm khởi kiện tranh chấp hợp đồng

Kinh nghiệm khởi kiện tranh chấp hợp đồng

14/01/2021 1084
Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam

Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam

14/01/2021 3451
Chi phí thành lập công ty trọn gói tại Hà Nội

Chi phí thành lập công ty trọn gói tại Hà Nội

24/12/2020 1422
Dịch vụ thành lập công ty uy tín và tiện ích

Dịch vụ thành lập công ty uy tín và tiện ích

24/12/2020 538
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty nhanh

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty nhanh

24/12/2020 996
Thủ tục thành lập công ty mới nhanh và đơn giản

Thủ tục thành lập công ty mới nhanh và đơn giản

24/12/2020 1512
Thành lập công ty TNHH hay cổ phần khác biệt thế nào?

Thành lập công ty TNHH hay cổ phần khác biệt thế nào?

24/12/2020 647
Tư vấn thành lập công ty cổ phần mới

Tư vấn thành lập công ty cổ phần mới

23/12/2020 717
  • Tư vấn pháp luật uy tín

    QC
  • Tổng đài tư vấn luật miễn phí

    QC
  • Luật sư khởi kiện đòi nợ uy tín

    QC
Tư vấn pháp luật
  • Tầng 5, tòa nhà số 227, đường Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
  • hanoi@luattrinam.vn
  • 0934.345.745

 luattrinam.vn  -  luat247.vn

Yêu cầu báo giá
Kết nối với chúng tôi
Công ty Luật Trí Nam

DMCA.com Protection Status
Bản đồ

© 2012 luattrinam.vn . All rights reserved
Báo giá dịch vụ pháp lý 0934.345.745
  • Gọi ngay
  • Chỉ đường
Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Facebook
Google
ĐĂNG KÝ NGAY nếu bạn chưa có tài khoản.
Đăng ký tài khoản
Lấy lại mật khẩu