Quy định về vốn điều lệ công ty bạn cần biết
Căn cứ khoản 29 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014 định nghĩa vốn điều lệ công ty: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.”
Khái niệm vốn điều lệ đã chỉ rõ hai vấn đề mà công ty cần biết đó là: Góp vốn và tài sản góp vốn. Trong đó:
✔ Tài sản được sử dụng góp vốn điều lệ công ty:
Được phép góp vốn điều lệ bằng tiền, ngoại tệ, tài sản, quyền sở hữu trí tuệ trong đó Điều 17 Luật doanh nghiệp 2014 đã quy định sai phạm trong đăng ký, góp vốn điều lệ là một hành vi bị nghiêm cấm: “Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.”
✔ Quy định về góp vốn điều lệ công ty
1. Hình thức góp vốn điều lệ
+ Cá nhân Việt Nam: Tiền mặt, tài sản, chuyển khoản tiền
+ Pháp nhân, tổ chức Việt Nam: Tài sản, chuyển khoản tiền
+ Nhà đầu tư nước ngoài: Chuyển khoản, tiền, tài sản.
2. Thời hạn góp đủ vốn điều lệ
+ Công ty mới: 90 ngày kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
+ Góp vốn, chuyển nhượng vốn: Theo nội dung quyết định cho góp vốn, chuyển nhượng vốn được công ty thông qua
+ Công ty vốn nước ngoài có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 90 ngày như đã nói hoặc một thời hạn dài hơn được GCN đăng ký đầu tư ghi nhận.
Cách chọn mức vốn điều lệ công ty phù hợp
✔ Không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu tuy nhiên căn cứ vào mức vốn điều lệ công ty phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét cho công ty được/ không được đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định theo quy định pháp luật liên quan.
✔ Không có quy định về mức vốn điều lệ tối đã nhưng lựa chọn mức vốn điều lệ quá cao dẫn tới việc khó khăn trong việc góp đỏ vốn. Và xin lưu ý quý vị chế tài áp dụng cho lỗi không góp đủ vốn điều lệ bao gồm:
Căn cứ khoản 3 Điều 28 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính cho lỗi không góp đủ vốn điều lệ là từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Việc xử phạt sẽ kèm theo các chế tài sau:
+ Công ty phải thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ theo đúng số vốn đã góp.
+ Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần thì thành viên/ cổ đông không góp vốn không còn là thành viên, cổ đông công ty.
+ Thành viên công ty TNHH không góp vốn vẫn phải chịu trách nhiệm trong phần vốn cam kết góp trong suốt thời gian mình là thành viên công ty.
Luật sư uy tín trong hoạt động tư vấn pháp luật kinh doanh
Luật sư Trí Nam chuyên tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh và xây dựng nội quy, quy chế hoạt động của doanh nghiệp. Một số vướng mắc cụ thể của công ty về đăng ký và góp vốn điều lệ sẽ không chỉ dừng lại ở việc bị xử phạt vi phạm hành chính mà có thể dẫn đến những khó khăn gây gián đoạn hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể:
✔ Công ty vốn nước ngoài không thể thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi chưa góp đủ vốn.
✔ Công ty sai phạm về góp vốn dẫn đến tư cách thành viên, cổ đông công ty bị hủy bỏ sẽ làm phát sinh tranh chấp về cổ phần, vốn góp hoặc tranh chấp phát sinh từ việc nhà đầu tư chuyển nhượng cổ phần, hợp tác kinh doanh với các bên thứ ba.
✔ Công ty sai phạm về đăng ký vốn điều lệ quá cao mà sai phạm đó là lý do để đối tác lựa chọn ký hợp đồng thì hợp đồng được ký kết có thể bị tuyên hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối hoặc nhầm lẫn.
Những vấn đề pháp lý nói trên đòi hỏi công ty khi có vướng mắc nên cẩn trọng tìm hiểu các hệ lụy trước khi quyết định cách thức xử lý việc không góp đủ vốn điều lệ. Sự hỗ trợ của Luật sư là cần thiết cho việc phòng tránh ảnh bị gián đoạn kinh doanh của doanh nghiệp.
Tham khảo thêm: đăng ký bản quyền logo theo thủ tục mới năm 2021