• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Lĩnh vực hoạt động
    • Luật sư kinh tế
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn đầu tư nước ngoài
    • Bản quyền - Thương hiệu
    • Đăng ký kinh doanh
    • Hôn nhân gia đình
    • Thừa kế di sản
    • Giấy phép con
  • Dịch vụ nổi bật
    • Dịch vụ luật sư
    • Khởi kiện đòi nợ
    • Tư vấn thủ tục ly hôn
    • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng
    • Tranh chấp nội bộ doanh nghiệp
    • Thành lập công ty vốn nước ngoài
    • Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
    • Dịch vụ đăng ký quyền tác giả
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Dịch vụ giấy phép lao động
    • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
    • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
  • Báo giá nhanh
    • Thành lập công ty tại Hà Nội 1.200K
    • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể 1.000K
    • Đăng ký bản quyền phần mềm 2.800K
    • Thay đổi ngành nghề kinh doanh 1.000K
    • Thay đổi giấy phép kinh doanh 700K
    • Lập địa điểm kinh doanh 700K
    • Thay đổi trụ sở công ty 1.000K
    • Dịch vụ đăng ký logo 2.200K
    • Giấy phép lao động 300USD
  • Trợ giúp pháp lý
    • Bảo hộ thương hiệu
    • Đăng ký quyền tác giả
  • Liên hệ
  1. Trang chủ
  2. Luật sư kinh tế
  3. Khái niệm hợp đồng - Cách giao kết hợp đồng đúng luật

Khái niệm hợp đồng - Cách giao kết hợp đồng đúng luật

12/01/2023 3933

Luật sư Trí Nam phân tích khái niệm hợp đồng theo quy định mới. Với vai trò luật sư tư vấn hợp đồng uy tín chúng tôi xin hướng dẫn cách giao kết hợp đồng đúng pháp luật phòng tránh hợp đồng vô hiệu và phát sinh tranh chấp khi thực hiện hợp đồng.

Mục lục bài viết (Hiện)

  1. 1 . Áp dụng luật trong các loại hợp đồng thông dụng
  2. 2 . Kinh nghiệm giao kết hợp đồng đúng pháp luật
  3.    2.1 . ✔ Chọn hình thức giao kết hợp đồng đúng luật
  4.    2.2 . ✔ Thỏa thuận trao đổi về đề nghị giao kết hợp đồng trước khi ký kết

Khái niệm hợp đồng và giá trị pháp lý của hợp đồng

✔ Căn cứ theo Điều 8 Bộ luật dân sự 2015 thì Hợp đồng là căn cứ xác lập quyền dân sự. Như vậy hợp đồng là phương thức để các bên tham gia: (i) Được pháp luật đảm bảo các quyền về tài sản, nhân thân đã thỏa thuận; (ii) Quyền yêu cầu các bên giao kết hợp đồng khác tôn trọng quyền của mình và có nghĩa vụ thực hiện đúng cam kết thỏa thuận trong hợp đồng; (iii) Được sử dụng quyền của mình phát sinh từ hợp đồng để thực hiện các giao dịch dân sự, thương mại có liên quan.

✔ Khái niệm hợp đồng được quy định tại Điều 385 Bộ luật dân sự 2015: “Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”. Khái niệm đã thể hiện rõ quyền tự do hợp đồng của các bên, quyền này được phát triển từ quyền tự do kinh doanh ghi nhận tại Hiến pháp.

Xem thêm: Quy trình đăng ký thương hiệu độc quyền

Luật sư tư vấn hợp đồng uy tín 0934.345.745

Áp dụng luật trong các loại hợp đồng thông dụng

Nghiên cứu quy định pháp luật Quý vị có thể nhận thấy có rất nhiều luật, bộ luật quy định về từng loại hợp đồng cụ thể ví dụ: Luật thương mại quy định về các hợp đồng thương mại, Luật kinh doanh bất động sản quy định về hợp đồng thuê nhà, Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng dân sự thông dụng,... Để biết được hợp đồng bạn đang dự kiến soạn thảo hoặc triển khai thực hiện hợp đồng được những văn bản pháp luật nào điều chỉnh thì nguyên tắc xác định sẽ như sau:

✔ Thứ nhất, quyền lựa chọn pháp luật điều chỉnh là quyền của các bên và được tự do thỏa thuận vào hợp đồng. Bạn có thể thỏa thuận áp dụng luật thương mại cho hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC giữa các cá nhân mặc dù Luật đầu tư 2014 đã ghi nhận: Hợp đồng BCC giữa nhà đầu tư trong nước áp dụng theo Bộ luật dân sự.

✔ Thứ hai, hợp đồng sẽ được điều chỉnh bởi luật chuyên ngành quy định về hợp đồng đó ví dụ: Hợp đồng mua bán hàng hóa sẽ áp dụng theo luật thương mại 2005. Thông quá điều khoản đối tượng áp dụng bạn có thể biết được luật, bộ luật mình đang nghiên cứu có áp dụng cho hợp đồng mình soạn thảo không.

✔ Thứ ba, việc áp dụng luật theo nguyên tắc ưu tiên áp dụng luật nào trước, luật nào sau chứ không hiểu theo hướng chỉ áp dụng duy nhất một luật, bộ luật cho một loại hợp đồng.

Kinh nghiệm giao kết hợp đồng đúng pháp luật

Giao kết hợp đồng đúng pháp luật đảm bảo phát sinh hiệu lực của hợp đồng kể từ thời điểm ký hoặc kể từ thời điểm các bên thỏa thuận phát sinh hiệu lực. Khi giao kết hợp đồng Quý vị cần lưu ý những điểm sau:

✔ Chọn hình thức giao kết hợp đồng đúng luật

Thực tế các bên tham giao hợp đồng có thể lựa chọn nhiều hình thức giao kết hợp đồng như: Giao kết hợp đồng miệng, giao kết hợp đồng qua email và các phương thức giao dịch điện tử, giao kết hợp đồng bằng văn bản. Hình thức hợp đồng rất quan trọng bởi nó là một trong 8 trường hợp hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015.

✔ Thỏa thuận trao đổi về đề nghị giao kết hợp đồng trước khi ký kết

Thông thường các bên lựa chọn gửi chốt nội dung hợp đồng sau đó tiến hành ký kết. Tuy nhiên nhiều trường hợp mua bán không lập hợp đồng, hoặc hợp đồng được lập có nhiều nội dung phức tạp nên cần thực hiện quy trình đề nghị giao kết hợp đồng, hoặc một lý do nào khác. Quy định về đề ngị giao kết hợp đồng được ghi nhận tại Bộ luật dân sự 2015 như sau:

Điều 386. Đề nghị giao kết hợp đồng

1. Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi chung là bên được đề nghị).

2. Trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.

Luật sư soạn thảo hợp đồng uy tín gọi 0934.345.745

Điều 387. Thông tin trong giao kết hợp đồng

1. Trường hợp một bên có thông tin ảnh hưởng đến việc chấp nhận giao kết hợp đồng của bên kia thì phải thông báo cho bên kia biết.

2. Trường hợp một bên nhận được thông tin bí mật của bên kia trong quá trình giao kết hợp đồng thì có trách nhiệm bảo mật thông tin và không được sử dụng thông tin đó cho mục đích riêng của mình hoặc cho mục đích trái pháp luật khác.

3. Bên vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Điều 388. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực

1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:

a) Do bên đề nghị ấn định;

b) Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

2. Các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:

a) Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân; được chuyển đến trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân;

b) Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;

c) Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.

Điều 389. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng

1. Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị;

b) Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.

2. Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đó là đề nghị mới.

Điều 390. Huỷ bỏ đề nghị giao kết hợp đồng

Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể huỷ bỏ đề nghị nếu đã nêu rõ quyền này trong đề nghị và bên được đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trước khi người này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.

Điều 391. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng

Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:

1. Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng;

2. Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận;

3. Hết thời hạn trả lời chấp nhận;

4. Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;

5. Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực;

6. Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.

Điều 392. Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất

Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị thì coi như người này đã đưa ra đề nghị mới.

Điều 393. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng

1. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.

2. Sự im lặng của bên được đề nghị không được coi là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc theo thói quen đã được xác lập giữa các bên.

Điều 394. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng

1. Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực khi được thực hiện trong thời hạn đó; nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả lời khi đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận này được coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời.

Khi bên đề nghị không nêu rõ thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực nếu được thực hiện trong một thời hạn hợp lý.

2. Trường hợp thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng đến chậm vì lý do khách quan mà bên đề nghị biết hoặc phải biết về lý do khách quan này thì thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận đó của bên được đề nghị.

3. Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả trong trường hợp qua điện thoại hoặc qua phương tiện khác thì bên được đề nghị phải trả lời ngay có chấp nhận hoặc không chấp nhận, trừ trường hợp các bên có thoả thuận về thời hạn trả lời.

Điều 395. Trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi

Trường hợp bên đề nghị chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi sau khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị, trừ trường hợp nội dung giao kết gắn liền với nhân thân bên đề nghị.

Điều 396. Trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi

Trường hợp bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng nhưng sau đó chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì việc trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có giá trị, trừ trường hợp nội dung giao kết gắn liền với nhân thân bên được đề nghị.

Điều 397. Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng

Bên được đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng, nếu thông báo về việc rút lại này đến trước hoặc cùng với thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng.

Công ty Luật Trí Nam hy vọng những chia sẻ nói trên sẽ giúp ích cho Quý khách hàng trong việc soạn thảo và thực hiện hợp đồng. Chúng tôi nhận tư vấn, soạn thảo hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng đảm bảo uy tín, tận tâm với nhiều luật sư giỏi, dày kinh nghiệm. Luật sư hy vọng sẽ được cộng tác với Quý khách hàng trong thời gian sớm nhất.

https://luattrinam.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-thanh-lap-doanh-nghiep
Chia sẻ:
viber_share
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC

Tin mới nhất

  • Thủ Tục Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể Online Mới Nhất 2023
  • Chứng minh năng lực tài chính cho nhà đầu tư nước ngoài
  • Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc
  • Hướng dẫn xin giấy xác nhận tình trạng chung sống của vợ chồng
  • Xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
  • Hướng dẫn xin cấp lại bằng lái xe ô tô bị mất
  • Quy định mới thủ tục gia hạn visa thị thực Việt Nam cho người nước ngoài
  • Tư vấn khiếu nại phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu vi phạm
  • Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hà Nội
  • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài
  • Tư vấn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị mất
  • Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa
  • Nội dung hợp đồng liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định mới

Tin khác

  • Hướng dẫn xin cấp lại bằng lái xe ô tô bị mất
  • Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Mẫu giấy biên nhận tiền mặt viết tay
  • Mẫu hợp đồng thế chấp nhà đất và thế chấp tài sản mới nhất
  • Mẫu biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng kinh tế
  • Mẫu giấy xác nhận nợ cá nhân

Tiêu điểm

Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc
Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc

Di chúc vô hiệu khi nào? Luật sư Trí Nam hướng dẫn cách lập di chúc hợp pháp năm 2020 và phân tích các điều kiện có hiệu lực di chúc để Quý khách hàng tham khảo.

16/01/2023 2383
Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

16/01/2023 2476
Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa

Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa

16/01/2023 4979
Hồ sơ ly hôn gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ ly hôn gồm những giấy tờ gì?

16/01/2023 6242
Hướng dẫn các bước thủ tục khai nhận thừa kế

Hướng dẫn các bước thủ tục khai nhận thừa kế

16/01/2023 3509
Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

16/01/2023 2216
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhanh giá rẻ

Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhanh giá rẻ

16/01/2023 1797
Đăng ký sở hữu trí tuệ ở đâu?

Đăng ký sở hữu trí tuệ ở đâu?

16/01/2023 1612
Tư vấn chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh

Tư vấn chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh

16/01/2023 4224
Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

16/01/2023 5830
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC
CÔNG TY LUẬT TNHH TRÍ NAM
Mã số thuế 0108153065
Tầng 5, tòa nhà số 227, đường Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
hanoi@luattrinam.vn
Tổng đài tư vấn pháp luật 19006196
Liên hệ nhanh
  • Đầu tư nước ngoài 0934.345.755 icon zalo
  • Đăng ký kinh doanh 0934.345.745 icon zalo
  • Bản quyền - Nhãn hiệu 0904.588.557 icon zalo
  • Dịch vụ luật sư 0904.588.557 icon zalo
  • Hotline công ty 0934.345.745 icon zalo
Kết nối với chúng tôi
Công ty Luật Trí Nam
© 2012 luattrinam.vn . All rights reserved
Hãy liên hệ với chúng tôi
icon zalo
icon zalo
Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Facebook
Google
ĐĂNG KÝ NGAY nếu bạn chưa có tài khoản.
Đăng ký tài khoản
Lấy lại mật khẩu