Một số trường hợp đặc thù cần lưu ý khi ký hợp tác kinh doanh phân phối hàng hóa
1. Hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng điều kiện về đăng ký đầu tư và giấy phép kinh doanh phân phối hàng hóa.
2. Hợp tác kinh doanh giữa các cá nhân cần thỏa thuận cụ thể phương thức kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện về đăng ký kinh doanh, kê khai và nộp thuế kinh doanh.
3. Hợp tác kinh doanh hàng hóa có thể thỏa thuận thêm điều khoản độc quyền, bảo mật thông tin.
Xem thêm: Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mua bán hàng hóa thông dụng
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
V/v: Phân phối hàng hóa tại Hà Nội
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH này được lập và ký kết vào ngày tháng năm 2020 bởi
Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được lập dựa trên những căn cứ sau:
- Căn cứ vào Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ vào ý chí tự nguyện của các bên.
Các bên nhất trí lập và ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) này với các điều kiện và điều khoản được đưa ra dưới đây:
Điều 1: CÁC BÊN HỢP ĐỒNG
1.1 BÊN A: CÔNG TY
Mã số doanh nghiệp; Địa chỉ. Đại diện: (Ghi nhận thông tin theo tiêu chí liệt kê)
1.2 BÊN B: CÔNG TY
Mã số doanh nghiệp; Địa chỉ. Đại diện: (Ghi nhận thông tin theo tiêu chí liệt kê)
Điều 2:NỘI DUNG HỢP TÁC KINH DOANH
2.1 Mục tiêu và phạm vi kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh theo hợp đồng không thành lập pháp nhân mới trong việc: Thực hiện quyền phân phối, quyền xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam.
2.2 Thời hạn hợp tác kinh doanh: 10 năm bắt đầu từ ngày
2.3 Cơ cấu quản lý điều hành dự án trong kinh doanh
- Hội đồng thành viên: Các bên có thể tự thỏa thuận
Hội đồng thành viêc có các quyền và nghĩa vụ sau
+ Thông qua kế hoạch góp vốn, vay vốn, sử dụng vốn của dự án.
+ Thông qua kế hoạch kinh doanh của dự án;
+ Thông qua kế hoạch phát triển hợp tác kinh doanh với bên thứ ba.
Hội đồng thành viên sẽ bầu một người làm Giám đốc dự án.
- Giám đốc dự án: Các bên nhất trí bầu Bà Nguyễn Thị Nga Là Giám đốc dự án. Giám đốc dự án có các quyền và nghĩa vụ sau
+ Thay mặt điều hành kinh doanh trong khuôn khổ dự án.
+ Tuyển dụng, bố trí nhân sự thực hiện các công việc liên quan đến dự án.
+ Thay mặt dự án ký kết các thỏa thuận với bên thứ ba.
+ Thay đổi số tài khoản ngân hàng sử dụng trong kinh doanh của dự án.
2.4 Phương thức triển khai kinh doanh
Liên hệ Luật sư để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản đầy đủ, chi tiết và chính xác.
Điều 3:VỐN GÓP DỰ ÁN VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN DỰ ÁN
3.1.Tổng vốn dự án là 200.000 USD (Hai trăm nghìn đô la Mỹ) tương đương 4.650.000.000 VND (Bốn tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng) được các bên sở hữu theo tỷ lệ:
- Bên A thực hiện việc góp phần vốn trị bằng thương hiệu, phương án kinh doanh.
- Bên B thực hiện việc góp phần vốn bằng tiền trị giá 200.000 USD (Hai trăm nghìn đô la Mỹ) tương đương 4.650.000.000 VND (Bốn tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng) theo tiến độ sau:
+ Thực hiện việc góp số tiền 100.000 USD (Một trăm nghìn đô la Mỹ) vào ngày 04/11/2019.
+ Thực hiện việc góp đủ số tiền góp vốn còn lại là 100.000 USD (Một trăm nghìn đô la Mỹ) vào trước tháng 03/2019.
3.2.Tài khoản sử dụng cho dự án
Các bên thống nhất sử dụng tài khoản có thông tin sau để triển khai toàn bộ hoạt động kinh doanh của dự án, nhận góp vốn của nhà đầu tư.
Chủ tài khoản:
Tài khoản số:
Khi hội đồng thành viên quyết định thay đổi tài khoản giao dịch của dự án thì việc thay đổi sẽ được ghi nhận thành phụ lục hợp đồng BCC.
3.3Quản lý tài chính và tài sản dự án
Hoạt động kinh doanh của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về thuế, kế toán.
Điều 4: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ KHOẢN LỖ
4.1 Phương thức xác định kết quả kinh doanh
Hội đồng thành viên quyết định thời điểm tổng kết kết quả kinh doanh để phân chia lợi nhuận. Kết quả kinh doanh được xác định theo sổ sách kế toán của Bên A trong lĩnh vực phân phối, xuất nhập khẩu hàng hóa.
4.2 Nguyên tắc tài chính
- Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, trung thực.
4.3 Các bên được chia lợi nhuận theo tỷ lệ cụ thể như sau
- Bên A hưởng lợi nhuận sau thuế là 60%.
- Bên B hưởng lợi nhuận sau thuế là 40%.
Các bên thống nhất ủy quyền cho Bên A thay mặt nộp, trích thu các khoản thuế phải nộp cho nhà nước tại thời điểm phân chia lợi nhuận.
Điều 5: THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BCC
5.1 Hợp đồng BCC chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Khi hết thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
- Một bên vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và bên còn lại đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại hợp đồng BCC và các quy định pháp luật có liên quan.
5.2 Các bên được đơn phương chấm dứt thỏa thuận trong hợp đồng BCC theo một trong các trường hợp sau:
- Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo thỏa thuận.
- Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên A không thực hiện việc chi trả lợi nhuận theo thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng.
Điều 6:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1 Bên A đảm bảo việc kinh doanh dự án theo đúng thỏa thuận.
6.2 Sử dụng vốn đầu tư dự án để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh theo thỏa thuận.
6.3 Tổng kết lợi nhuận theo yêu cầu của hội đồng thành viên để chi trả lợi nhuận cho các nhà đầu tư theo quy định tại hợp đồng này.
6.4 Báo cáo cho nhà đầu tư tình hình kinh doanh của dự án khi có yêu cầu.
6.5 Được nhận phần lợi nhuận như đã thỏa thuận.
Điều 7:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1 Được Bên A đảm bảo việc hợp tác kinh doanh ổn định trong suốt thời hạn triển khai dự án.
7.2 Thực hiện việc góp vốn theo đúng quy định.
7.3 Được Bên A chi trả lợi nhuận theo đúng thỏa thuận của hợp đồng.
Điều 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1. Bất kỳ tranh chấp hoặc bất đồng ý kiến nào phát sinh giữa Các Bên liên quan đến việc diễn giải hay thi hành các điều khoản của Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước tiên bằng thương lượng thiện chí giữa Các Bên.
8.2. Trường hợp các bên không thống nhất giải quyết được tranh chấp bằng hòa giải thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này, trong đó:
- Địa điểm xét xử trọng tài sẽ là Hà Nội, Việt Nam.
- Ngôn ngữ: Tiếng Việt.
- Pháp luật áp dụng: Pháp luật Việt Nam.
- Số trọng tài viên sẽ là Một (01) người được chỉ định theo quy tắc của Trung tâm này.
Lưu ý: Các bên có thể thỏa thuận Tòa án là nơi giải quyết tranh chấp.
Điều 9:KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG này sẽ được lập thành 9 điều, 03 trang, bốn (04) bộ gốc bằng tiếng Việt, bốn (04) bộ gốc bằng tiếng Anh do mỗi Bên sẽ giữ một (01) bộ gốc tiếng Việt và tiếng Anh.
Các bên tự nguyện không bị lừa dối, ép buộc với tinh thần minh mẫn đồng ý các thỏa thuận trong hợp đồng BCC và cùng ký tên dưới đây.
CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN