Điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ trông giữ xe
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh đúng pháp luật
- Cá nhân, tổ chức kinh doanh trông giữ xe phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của nghị định 78/2015 được sửa đổi bổ sung bởi nghị định 108/2018. Theo đó sẽ cần thực hiện thủ tục thành lập công ty hoặc thành lập hộ kinh doanh cá thể.
2. Đáp ứng các điều kiện về kinh doanh bãi đỗ xe quy định tại Điều 56 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, cụ thể:
“1. Yêu cầu đối với bãi đỗ xe
a) Đảm bảo an ninh, trật tự; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường;
b) Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.
2. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe
a) Dịch vụ trông giữ phương tiện.
b) Tổ chức các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện.
c) Kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Quy định đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
a) Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy, nổ tại bãi đỗ xe.
b) Niêm yết công khai nội quy, giá các dịch vụ tại bãi đỗ xe, tên và số điện thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết.
c) Bồi thường thiệt hại cho người gửi xe nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện nhận gửi.
d) Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Kinh doanh các loại dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều này.
e) Thu tiền trông giữ phương tiện.
g) Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách.
h) Có quyền từ chối phục vụ đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe.
4. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
a) Chấp hành nội quy và sự hướng dẫn của nhân viên điều hành bãi đỗ xe.
b) Có quyền lựa chọn sử dụng các dịch vụ tại bãi đỗ xe.
c) Có quyền phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của bãi đỗ xe.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn”.
Những lưu ý khi kinh doanh trông giữ xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh trông giữ xe ô tô nên nhận dịch vụ dựa trên cơ sở hợp đồng gửi giữ xe có đủ các nội dung chi tiết cần có để đảm bảo quyền lợi khi phát sinh tranh chấp.
Tham khảo: Mẫu hợp đồng gửi giữ xe ô tô bản mới nhất
2. Xây dựng nội quy ra vào, nội quy tự bảo quản xe, nội quy về hàng hóa được để trên xe khi đỗ trong bãi để đảm bảo phòng tránh các tranh cãi liên quan đến tài sản trên xe khi lưu giữ trong bãi.
3. Chấp hành đúng các quy định về thông báo tới UBND địa phương để đảm bảo tình hình an ninh trật tự theo đúng quy định.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020
HỢP ĐỒNG GỬI GIỮ XE ÔTÔ
Tại (địa điểm): ……………Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên gửi xe ô tô)
Ông (bà): Số CMND:
Cấp ngày Tại:
Điện thoại số:
Địa chỉ liên hệ:
Bên B (Bên nhận trông giữ xe ô tô)
1. Trường hợp là Hộ kinh doanh
Tên hộ kinh doanh:
Địa chỉ:
Thông tin chủ hộ:
Ông (bà): Số CMND:
Cấp ngày Tại:
Điện thoại số:
Địa chỉ liên hệ:
2. Trường hợp là công ty
Tên công ty
Mã số thuế
Địa chỉ
Thông tin người đại diện
Hai bên sau khi bàn bạc đã thống nhất nội dung hợp đồng gửi giữ xe ô tô như sau:
Điều 1: Đối tượng gửi, giữ:
- Loại xe: Biển kiểm soát:
- Mô tả đặc điểm, tình trạng xe gửi giữ…
Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán
- Giá cả : /tháng (Hoặc thỏa thuận tiền trả theo năm)
- Phương thức thanh toán:…
- Thời gian gửi…
Điều 3: Nghĩa vụ của bên A
- Thông báo các đặc tính của xe, nếu cần thiết.
- Trả thù lao khi lấy lại xe
- Trả phí tổn lưu xe khi hết hạn hợp đồng mà không kịp thời nhận lại xe đã gửi.
Điều 4: Nghĩa vụ của Bên B
- Bảo quản cẩn thận xe gửi giữ, không được sử dụng xe trong thời gian bảo quản.
- Bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng xe gửi giữ.
Điều 5: Trách nhiệm của các bên khi phát hiện xe gửi giữ bị hư hỏng
Điều 6: Sự kiện bất khả khảng
Điều 7: Sửa đổi hợp đồng và chấm dứt hợp đồng
Điều 8: Giải quyết tranh chấp
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).
- Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ … giờ … ngày … đến … giờ … ngày ….
Hợp đồng này được lập thành ….. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ….bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Bài viết tham khảo: >>>>>> Kinh nghiệm khởi kiện tranh chấp hợp đồng 2021