GCN đăng ký doanh nghiệp có phải GCN đăng ký kinh doanh
Luật sư xin trả lời là đúng, thuật nghữ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được sử dụng theo cách gọi của Luật doanh nghiệp 2005 để ghi nhận những thông tin về đăng ký kinh doanh của một doanh nghiệp. Khi luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực thì thông tin doanh nghiệp được gọi là thông tin đăng ký doanh nghiệp, từ đó thay đổi thuật ngữ giấy phép phòng ĐKKD cấp cho doanh nghiệp từ GCN đăng ký kinh doanh thành GCN đăng ký doanh nghiệp.
GCN đăng ký doanh nghiệp cấp cho công ty TNHH và cổ phần có gì khác nhau
GCN đăng ký doanh nghiệp có chung các thông tin sau áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp:
✔ Mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế;
✔ Thông tin tên công ty tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt;
✔ Địa chỉ trụ sở chính và số điện thoại, email, website,...
✔ Mức vốn điều lệ;
✔ Thông tin người đại diện theo pháp luật.
Như vậy sự khác nhau về thông tin có trên GCN đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH và công ty cổ phần như sau:
✔ Thứ nhất, công ty TNHH có ghi nhận thông tin chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên, thông tin thành viên góp vốn đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên. Còn đối với công ty cổ phần thì lại không ghi nhận thông tin cổ đông sáng lập.
✔ Thứ hai, thông tin vốn điều lệ công ty cổ phần có ghi nhận số cổ phần và mệnh giá cổ phần nhưng công ty TNHH thì chỉ ghi nhận thông tin vốn điều lệ mà thôi.
Như vậy với người thành lập công ty có nhu cầu thế chấp tài sản của cổ đông để vay vốn thì cần nắm rõ quy định pháp luật để giải trình với ngân hàng phòng tránh vướng mắc khi họ thẩm duyệt hồ sơ vay vốn.
Các hành vi bị nghiêm cấp liên quan đến GCN đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ theo Điều 17 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong đó bao gồm:
✔ Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
✔ Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thông tin đăng ký doanh nghiệp được ghi nhận trên cổng thông tin điện tử quốc gia
Những người quản lý doanh nghiệp từ trước thời điểm 01/07/2015 có lẽ quen với việc GCN đăng ký kinh doanh cú đủ các thông tin gồm có cả ngành nghề kinh doanh, thông tin chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện,... Xin lưu ý các thông tin này vẫn thuộc thông tin đăng ký doanh nghiệp được Phòng ĐKKD lưu trữ tại cổng thông tin điện tử quốc gia. Nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm:
1. Tên doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
3. Ngành, nghề kinh doanh.
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.
6. Thông tin đăng ký thuế.
7. Số lượng lao động.
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh.
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Hiện tại công ty Luật Trí Nam cung cấp dịch vụ pháp lý trọn gói trong việc: Xin cấp GCN đăng ký doanh nghiệp; Thay đổi đăng ký doanh nghiệp; Tư vấn pháp luật về doanh nghiệp. Quý khách hàng cần hỗ trợ pháp lý ngay hôm nay có thể lựa chọn hai phương thức sau để được Luật sư hỗ trợ:
Liên hệ tổng đài tư vấn luật miễn phí qua điện thoại 19006196
Xem thêm: đăng ký địa điểm kinh doanh