Hợp đồng kinh tế có hiệu lực khi đảm bảo các điều kiện về pháp luật dân sự
✔ Thứ nhất, các chủ thể ký kết hợp đồng kinh tế phải hợp pháp. Hợp pháp ở đây chính là việc các bên giao kết phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ thẩm quyền đại diện ký kết hợp đồng.
✔ Thứ hai, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện tức là xuất phát từ ý chí thực, từ sự tự do ý chí của các bên trong các thỏa thuận hợp đồng đó. Sự ép buộc, giả dối sẽ làm vô hiệu hợp đồng khi ký kết.
✔ Thứ ba, nội dung của hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Đối tượng của hợp đồng không thuộc hàng hóa cấm giao dịch, công việc cấm thực hiện. Bên cạnh đó, nội dung của hợp đồng cần phải cụ thể, bởi vì việc xác lập nghĩa vụ trong hợp đồng phải cụ thể và có tính khả thi. Những nghĩa vụ trong hợp đồng mà không thể thực hiện được thì hợp đồng cũng không được coi là có hiệu lực pháp lý làm phát sinh quyền và nghĩa vụ.
Xem thêm: Mẫu tờ khai đăng ký thương hiệu năm 2022
Hợp đồng kinh tế có hiệu lực khi đảm bảo đáp ứng quy định pháp luật chuyên ngành
✔ Thứ nhất, thủ tục và hình thức của hợp đồng phải tuân theo những thể thức nhất định phù hợp với những quy định của pháp luật đối với từng loại hợp đồng. Như hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực hoặc như hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC với nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
✔ Thứ hai, hợp đồng phải có đủ nội dung theo hướng dẫn của luật chuyên ngành.
Ai khi ký kết hợp đồng đều mong dành lợi thế và mau chóng đưa vào và ký kết các điều khoản có lợi cho mình. Do vậy việc phòng tránh sự lừa dối, hay kiểm tra giá trị hiệu lực của hợp đồng khi ký kết gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên hợp đồng chỉ vô hiệu khi bị tòa án tuyên vô hiệu từng phần hay vô hiệu toàn phần. Nội dung bị tuyên vô hiệu sẽ bị loại trừ cho các bên nghĩa vụ thực hiện theo các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng. Các bên sẽ hoàn trả lại cho nhau các giá trị tại thời điểm ký kết.
✔ Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu là 02 năm.
✔ Phân loại hợp đồng vô hiệu
- Hợp đồng vô hiệu toàn bộ: Hợp đồng vô hiệu toàn bộ khi toàn bộ mục đích, nội dung của hợp đồng đó vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức của xã hội hoặc một trong các bên giao kết hợp đồng không có quyền xác lập giao dịch dân sự hoặc vi phạm một thỏa thuận và ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại, dẫn đến toàn bộ giao dịch vô hiệu.
- Hợp đồng vô hiệu từng phần: Hợp đồng vô hiệu toàn phần khi một phần nội dung của hợp đồng vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của hợp đồng.
✔ Hậu quả pháp lý khi Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu
- Hợp đồng vô hiệu không có giá trị pháp lý, không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Tuy nhiên, pháp luật có quy định loại trừ việc áp dụng quy định này với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, mối quan hệ về hiệu lực giữa hợp đồng bảo đảm với hợp đồng chính sẽ được pháp luật về biện pháp bảo đảm có quy định riêng.
- Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính
>>> Xem thêm: Tôi thành lập công ty tphcm thì có cần bằng cấp hay không?