• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Lĩnh vực hoạt động
    • Luật sư kinh tế
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn đầu tư nước ngoài
    • Bản quyền - Thương hiệu
    • Đăng ký kinh doanh
    • Hôn nhân gia đình
    • Thừa kế di sản
    • Giấy phép con
  • Dịch vụ nổi bật
    • Dịch vụ luật sư
    • Khởi kiện đòi nợ
    • Tư vấn thủ tục ly hôn
    • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng
    • Tranh chấp nội bộ doanh nghiệp
    • Thành lập công ty vốn nước ngoài
    • Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
    • Dịch vụ đăng ký quyền tác giả
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Dịch vụ giấy phép lao động
    • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
    • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
  • Báo giá nhanh
    • Thành lập công ty tại Hà Nội 1.200K
    • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể 1.000K
    • Đăng ký bản quyền phần mềm 2.800K
    • Thay đổi ngành nghề kinh doanh 1.000K
    • Thay đổi giấy phép kinh doanh 700K
    • Lập địa điểm kinh doanh 700K
    • Thay đổi trụ sở công ty 1.000K
    • Dịch vụ đăng ký logo 2.200K
    • Giấy phép lao động 300USD
  • Trợ giúp pháp lý
    • Bảo hộ thương hiệu
    • Đăng ký quyền tác giả
  • Liên hệ
  1. Trang chủ
  2. Hôn nhân gia đình
  3. Cách chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn

Cách chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn

30/06/2021 3684

Hướng dẫn cách chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn đảm bảo chính xác, uy tín. Luật sư Trí Nam tư vấn các quy định hiện hành về phân chia tài sản chung vợ chồng và nguyên tác phân chia tài sản chung vợ chồng để Quý khách hàng tham khảo.

 

Mục lục bài viết (Hiện)

  1. 1 . Thời điểm được quyền yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng
  2. 2 . Nguyên tắc phân chia tài sản chung vợ chồng
  3. 3 . Cách xác định tài sản chung của vợ chồng được quyền yêu cầu phân chia khi ly hôn

Thời điểm được quyền yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng

✔  Trong thời kỳ hôn nhân: Trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng được quyền yêu cầu Tòa án xác định tài sản là tài sản riêng của vợ chồng.

✔  Khi thực hiện thủ tục ly hôn: Yêu cầu phân chia tài sản chung được đưa gửi đồng thời trong đơn xin ly hôn hoặc đưa ra yêu cầu bổ sung để Tòa án giải quyết trong quá trình vụ án đang được giải quyết. Yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Hội đồng xét xử nghị án.

✔  Sau khi có quyết định giải quyết ly hôn của Tòa án: Vợ chồng có thể yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trước, các vấn đề về phân chia tài sản chung sẽ được khởi kiện yêu cầu giải quyết trong một vụ án dân sự độc lập.

Nguyên tắc phân chia tài sản chung vợ chồng

Trừ trường hợp quy định dưới đây thì tài sản chung vợ chồng khi ly hôn sẽ được chia đôi, các trường hợp phân chia khác mà pháp luật quy định các bạn tham khảo cách chia theo các nguyên tắc dưới đây

✔  Nguyên tắc giải quyết tranh chấp tài sản vợ chồng khi ly hôn trong trường hợp chế độ tài sản vợ chồng theo thỏa thuận

Về chế độ tài sản của vợ chồng, bên cạnh chế độ tài sản vợ chồng theo luật định, thì Luật hôn nhân và gia đình 2014 đã thừa nhận chế độ tài sản theo thỏa thuận. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được thực hiện theo quy định tại các điều 47, 48, 49, 50 và 59 của Luật hôn nhân và gia đình.

Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận. Thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký kết hôn.

Vì vậy, khi ly hôn mà có yêu cầu chia tài sản chung thì Tòa án sẽ xem xét, nếu có văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng và văn bản này không bị Tòa án tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì áp dụng các nội dung của văn bản thỏa thuận để chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn. Đối với những vấn đề không được vợ chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng hoặc bị vô hiệu thì áp dụng các quy định áp dụng theo luật định, những thỏa thuận có hiệu lực vẫn được tôn trọng và thực hiện.

Thời điểm được quyền yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng

✔  Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp tài sản vợ chồng khi ly hôn trong trường hợp chế độ tài sản vợ chồng theo luật định

Bên cạnh chế độ tài sản theo thỏa thuận, thì Luật hôn nhân và gia đình tiếp tục ghi nhận chế độ tài sản theo luật định là nên tảng trong chế độ tài sản chung của vợ chồng. Chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 33 đến Điều 46 và từ Điều 59 đến Điều 64 của Luật hôn nhân và gia đình.

Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp tài sản vợ chồng khi ly hôn trong trường hợp chế độ tài sản vợ chồng theo luật định được quy định bao gồm các nguyên tắc sau:

+ Nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận của vợ chồng

- Trường hợp không có văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng hoặc văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định để chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn;

- Đối với những vấn đề không được vợ chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng hoặc bị vô hiệu thì áp dụng các quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 59 và các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật hôn nhân và gia đình để chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn.

+ Nguyên tắc đảm bảo sự bình đẳng về quyền sở hữu tài sản của vợ chồng

Trên cơ sở của nguyên tắc vợ, chồng có quyền bình đẳng trong việc hưởng các quyền dân sự nói chung và quyền sở hữu tài sản nói riêng, trong trường hợp không có thỏa thuận phân chia tài sản, khi ly hôn, tài sản chung của vợ chồng được chia theo nguyên tắc chia đôi. Quy định này là hoàn toàn hợp lý vì hình thức sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất, được sử dụng để đảm bảo nhu cầu đời sống chung của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng. Sở hữu chung hợp nhất là hình thức sở hữu mà trong đó quyền của các đồng chủ sở hữu không được xác định đối với khối tài sản chung nên về nguyên tắc, tài sản chung của vợ chồng sẽ chia đôi khi ly hôn.

+ Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập là việc chia tài sản chung của vợ chồng phải bảo đảm cho vợ, chồng đang hoạt động nghề nghiệp được tiếp tục hành nghề; cho vợ, chồng đang hoạt động sản xuất, kinh doanh được tiếp tục được sản xuất, kinh doanh để tạo thu nhập và phải thanh toán cho bên kia phần giá trị tài sản chênh lệch.

+ Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng là lỗi của vợ hoặc chồng vi phạm quyền, nghĩa vụ về nhân thân, tài sản của vợ chồng dẫn đến ly hôn

✔  Nguyên tắc tài sản chung của vợ chồng được chi bằng hiện vật hoặc chia theo giá trị được hưởng

✔  Nguyên tắc bảo đảm quyền sở hữu tài sản riêng của vợ, chồng

✔  Nguyên tắc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Cách xác định tài sản chung của vợ chồng được quyền yêu cầu phân chia khi ly hôn

✔  Tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được xác định theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình thì: “Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tại ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”

✔  Bên cạnh đó, Điều 9, Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP có hướng dẫn chi tiết quy định trên như sau:

Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP giải thích thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân. Theo đó, thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm:

- Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 của nghị định này;

- Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyên sở hữu theo quy định của Bộ luật dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước;

- Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật trong đó bao gồm hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng

Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP giải thích về hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng như sau:

+ Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của vợ, chồng;

+ Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của vợ, chồng

Tham khảo thêm bài viết : Quy trình đăng ký thương hiệu độc quyền

Chia sẻ:
viber_share
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC

Tin mới nhất

  • Thủ Tục Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể Online Mới Nhất 2023
  • Chứng minh năng lực tài chính cho nhà đầu tư nước ngoài
  • Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc
  • Hướng dẫn xin giấy xác nhận tình trạng chung sống của vợ chồng
  • Xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
  • Hướng dẫn xin cấp lại bằng lái xe ô tô bị mất
  • Quy định mới thủ tục gia hạn visa thị thực Việt Nam cho người nước ngoài
  • Tư vấn khiếu nại phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu vi phạm
  • Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hà Nội
  • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài
  • Tư vấn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị mất
  • Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa
  • Nội dung hợp đồng liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định mới

Tin khác

  • Hướng dẫn xin giấy xác nhận tình trạng chung sống của vợ chồng
  • Tư vấn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị mất
  • Hồ sơ ly hôn gồm những giấy tờ gì?
  • Tòa án giải quyết yêu cầu xin nuôi con theo tiêu chí nào?
  • Lý do xin ly hôn nào được Tòa án chấp thuận?
  • Mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú của cá nhân
  • Ly thân có phải là căn cứ chắc chắn được ly hôn

Tiêu điểm

Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc
Cách lập di chúc hợp pháp - Điều kiện có hiệu lực của di chúc

Di chúc vô hiệu khi nào? Luật sư Trí Nam hướng dẫn cách lập di chúc hợp pháp năm 2020 và phân tích các điều kiện có hiệu lực di chúc để Quý khách hàng tham khảo.

16/01/2023 2383
Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú giá rẻ cho người nước ngoài

16/01/2023 2476
Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa

Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa

16/01/2023 4978
Hồ sơ ly hôn gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ ly hôn gồm những giấy tờ gì?

16/01/2023 6242
Hướng dẫn các bước thủ tục khai nhận thừa kế

Hướng dẫn các bước thủ tục khai nhận thừa kế

16/01/2023 3509
Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

Tư vấn phân chia di sản thừa kế uy tín

16/01/2023 2215
Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhanh giá rẻ

Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhanh giá rẻ

16/01/2023 1796
Đăng ký sở hữu trí tuệ ở đâu?

Đăng ký sở hữu trí tuệ ở đâu?

16/01/2023 1612
Tư vấn chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh

Tư vấn chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh

16/01/2023 4223
Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

Thủ tục khởi kiện đòi nợ công ty theo hợp đồng

16/01/2023 5828
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu

    QC
  • Đăng ký bản quyền tác giả

    QC
  • Đăng ký logo độc quyền

    QC
  • Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

    QC
  • Đăng ký nhãn hiệu mới

    QC
  • Đăng ký thương hiệu

    QC
  • Thành lập vốn công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

    QC
  • Thay đổi địa chỉ công ty

    QC
  • Đăng ký bản quyền phần mềm

    QC
  • Đăng ký địa điểm kinh doanh

    QC
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

    QC
  • Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài

    QC
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh

    QC
CÔNG TY LUẬT TNHH TRÍ NAM
Mã số thuế 0108153065
Tầng 5, tòa nhà số 227, đường Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
hanoi@luattrinam.vn
Tổng đài tư vấn pháp luật 19006196
Liên hệ nhanh
  • Đầu tư nước ngoài 0934.345.755 icon zalo
  • Đăng ký kinh doanh 0934.345.745 icon zalo
  • Bản quyền - Nhãn hiệu 0904.588.557 icon zalo
  • Dịch vụ luật sư 0904.588.557 icon zalo
  • Hotline công ty 0934.345.745 icon zalo
Kết nối với chúng tôi
Công ty Luật Trí Nam
© 2012 luattrinam.vn . All rights reserved
Hãy liên hệ với chúng tôi
icon zalo
icon zalo
Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Facebook
Google
ĐĂNG KÝ NGAY nếu bạn chưa có tài khoản.
Đăng ký tài khoản
Lấy lại mật khẩu